BẢNG GIÁ ĐẤT ĐỒNG NAI 2026: Chi tiết giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp

Thứ năm, 11/12/2025 - 18:25

HĐND tỉnh Đồng Nai vừa thông qua Nghị quyết về bảng giá đất năm 2026, đánh dấu bước điều chỉnh quan trọng trong công tác quản lý đất đai của địa phương sau sắp xếp đơn vị hành chính. Một trong những nội dung đáng chú ý nhất của nghị quyết là khung giá đất áp dụng cho các khu công nghiệp (KCN) và cụm công nghiệp (CCN), vốn là nền tảng quan trọng cho việc tính tiền thuê đất, xác định nghĩa vụ tài chính và phục vụ thu hút đầu tư trong giai đoạn mới.

Đồng Nai cũ tăng mạnh

Theo Phụ lục IV ban hành kèm nghị quyết, giá đất tại các KCN của Đồng Nai tiếp tục phân hóa rõ rệt theo vị trí và mức độ hoàn thiện hạ tầng. Nhóm các khu công nghiệp tại TP.Biên Hòa cũ và phường Long Bình vẫn dẫn đầu về giá, với mức cao nhất đạt 4,29 triệu/m2. Các KCN Biên Hòa II, Loteco, Agtex Long Bình và Amata đều nằm trong nhóm này. KCN Biên Hòa I – khu công nghiệp lâu đời và có mật độ doanh nghiệp cao – được xác định giá 3,96 triệu/m2, đứng liền kề nhóm dẫn đầu.

BẢNG GIÁ ĐẤT ĐỒNG NAI 2026: Chi tiết giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp- Ảnh 1.

Ở nhóm giá phổ biến, phần lớn các khu công nghiệp lớn của Đồng Nai như Tam Phước, An Phước, Giang Điền, Long Đức, Lộc An – Bình Sơn hay Hố Nai được xác định ở mức khoảng 2,2 triệu đồng/m2. Một số khu có mức giá cao hơn mặt bằng trung bình, như KCN Gò Dầu tại Phước Thái với mức 2,53 triệu đồng/m2 do lợi thế kết nối cảng và hoạt động logistics. Riêng KCN công nghệ cao Amata Long Thành – hướng đến thu hút doanh nghiệp công nghệ, sản xuất sạch – được đặt mức giá 3,08 triệu đồng/m2.

Trong khi đó, các khu công nghiệp tại vùng xa trung tâm như Định Quán và Tân Phú được xác định mức giá thấp nhất tỉnh, chỉ 850.000 đồng/m2. Một số KCN khác như Long Khánh, Suối Tre hay Xuân Lộc dừng ở mức 1,1 triệu đồng/m², phản ánh điều kiện phát triển công nghiệp còn ở giai đoạn đầu.

Giá đất tại các cụm công nghiệp của Đồng Nai cũng có sự phân tầng tương tự. CCN Thạnh Phú – Thiện Tân tại phường Trảng Dài là khu có mức giá cao nhất, đạt 2,31 triệu đồng/m2. Các cụm công nghiệp phân bố ở khu vực Tam Phước, An Phước, Dốc 47, Tân An hay Sông Trầu được xác định mức giá từ 1,32 đến 1,76 triệu đồng/m2, phù hợp với vị trí giáp các trục giao thông lớn và nhu cầu sản xuất của doanh nghiệp nhỏ và vừa. Nhóm cụm công nghiệp có giá thấp nhất, khoảng 850.000 đồng/m2, tập trung tại các xã thuần nông như Phú Túc, Phú Vinh và Phú Bình.

BẢNG GIÁ ĐẤT ĐỒNG NAI 2026: Chi tiết giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp- Ảnh 2.

Bình Phước cũ tăng bao nhiêu?

Ngoài Đồng Nai cũ, bảng giá đất 2026 cũng cập nhật khung giá đối với các khu và cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước cũ. Mức giá tại đây giữ xu hướng ổn định, phổ biến từ 800.000 đến 1,44 triệu đồng/m2. KCN Minh Hưng – Hàn Quốc và Đồng Xoài III là hai khu có giá đất cao nhất, đạt 1,44 triệu đồng/m2, trong khi phần lớn các KCN Minh Hưng, Bắc – Nam Đồng Phú hay Sikico dao động từ 1,04 đến 1,2 triệu đồng/m2. Các cụm công nghiệp của Bình Phước được ấn định ở hai mức giá duy nhất: 800.000 hoặc 900.000 đồng/m2, tạo mặt bằng chi phí ổn định cho doanh nghiệp.

BẢNG GIÁ ĐẤT ĐỒNG NAI 2026: Chi tiết giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp- Ảnh 3.

BẢNG GIÁ ĐẤT ĐỒNG NAI 2026: Chi tiết giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp- Ảnh 4.

Việc thông qua bảng giá đất 2026 không chỉ tạo khung pháp lý thống nhất cho hoạt động quản lý đất đai mà còn là cơ sở quan trọng để Đồng Nai định hướng phát triển các vùng công nghiệp trong bối cảnh thu hút đầu tư đang gia tăng mạnh. Các khu vực có giá đất cao sẽ ưu tiên thu hút ngành nghề công nghệ cao, công nghiệp sạch, trong khi những vùng có giá thấp phù hợp để phát triển logistics, kho vận và công nghiệp hỗ trợ.

Nghị quyết mới được kỳ vọng sẽ giúp Đồng Nai chuẩn hóa công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, đặc biệt đối với các dự án trọng điểm như Sân bay Long Thành, cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu và các quy hoạch mở rộng khu công nghiệp trong giai đoạn 2026–2030.

Đăng Thy