Bảng giá đất này sẽ được HĐND TP.HCM xem xét tại kỳ họp thứ bảy (dự kiến diễn ra ngày 26/12) với nhiều điểm mới quan trọng.
Theo tờ trình, TP.HCM được phân chia thành các khu vực dựa trên địa giới hành chính trước sáp nhập để xác định mức giá cụ thể. Dự thảo bảng giá đất TP.HCM năm 2026 có những điểm mới so với trước đây, áp dụng cho toàn địa bàn, bao gồm TP.HCM và hai tỉnh hợp nhất Bình Dương và Bà Rịa - Vũng Tàu.

Khu vực trung tâm TP.HCM. Ảnh: Như Huyền
Đặc biệt sẽ áp dụng những quy định mới của Luật Đất đai 2024, cũng như phản ánh yêu cầu thực tiễn về quản lý đất đai, phát triển kinh tế, xã hội.
Về đất ở, tại khu vực 1 (TP.HCM trước đây):
Giá đất ở cao nhất được đề xuất là 687,2 triệu đồng/m2, áp dụng cho các tuyến đường Đồng Khởi, Nguyễn Huệ, Lê Lợi. Mức giá thấp nhất là 2,3 triệu đồng/m2 (khu dân cư Thiềng Liềng). Đường Trần Bình Trọng có mức điều chỉnh tăng cao nhất, gấp 1,65 lần so với giá cũ.
Tại khu vực 2 (tỉnh Bình Dương trước đây:
Mức giá đất ở cao nhất là 89,6 triệu đồng/m2 (đường Bác Sĩ Yersin, đường Bạch Đằng). Giá thấp nhất là 1,3 triệu đồng/m2.
Đáng chú ý, khu vực này có tuyến đường ghi nhận hệ số tăng cao nhất lên tới hơn 8 lần so với bảng giá hiện hành (đường ĐH.505, đoạn từ Cầu Lễ Trang đến đường ĐH.507).
Tại khu vực 3 (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trước đây):
Giá đất ở cao nhất gần 149,9 triệu đồng/m2 (đường Thùy Vân) và thấp nhất là hơn 1,8 triệu đồng/m2. Hệ số tăng cao nhất tại khu vực Bà Rịa - Vũng Tàu cũ 4,1 lần, hệ số tăng thấp nhất 1,7 lần.
Giá đất nông nghiệp được chia làm 4 khu vực:
Trong đó giá đất khu vực I (TP.HCM cũ) gồm các phường: phường Sài Gòn, phường Tân Định, phường Bến Thành, phường Cầu Ông Lãnh, phường Bàn Cờ, phường Xuân Hòa, phường Nhiêu Lộc, phường Xóm Chiếu, phường Khánh Hội,... đất trồng cây lâu năm cao nhất 625.000 đồng/m2, thấp nhất 400.000 đồng/m2; đất trồng cây hàng năm cao nhất 500.000 đồng/m2, thấp nhất là 320.000 đồng/m2.
Khu vực 2 gồm phường Tân Thuận, phường Phú Thuận, phường Tân Mỹ, phường Tân Hưng, phường Chánh Hưng, phường Phú Định, phường Bình Đông, phường Đông Hưng Thuận, phường Trung Mỹ Tây, phường Tân Thới Hiệp, phường Thới An, phường An Phú Đông, phường Tân Sơn Hòa, phường Tân Sơn Nhất, phường Tân Hòa,... đất trồng cây lâu năm cao nhất 500.000 đồng/m2, thấp nhất 320.000 đồng/m2; đất trồng cây hàng năm cao nhất 400.000 đồng/m2, thấp nhất 256.000 đồng/m2.
Khu vực 3 gồm xã Vĩnh Lộc, xã Tân Vĩnh Lộc, xã Bình Lợi, xã Tân Nhựt, xã Bình Chánh, xã Hưng Long, xã Bình Hưng, xã Củ Chi, xã Tân An Hội, xã Thái Mỹ, xã An Nhơn Tây, xã Nhuận Đức, xã Phú Hòa Đông, xã Bình Mỹ, xã Đông Thạnh, xã Hóc Môn, xã Xuân Thới Sơn, xã Bà Điểm, xã Nhà Bè, xã Hiệp Phước, xã Cần Giờ, xã Thạnh An, xã Bình Khánh, xã An Thới Đông,... đất trồng cây lâu năm cao nhất 400.000 đồng/m2, thấp nhất 256.000 đồng/m2; đất trồng cây hàng năm, cao nhất 320.000 đồng/m2, thấp nhất là 205.000 đồng/m2.
Khu vực 4 gồm xã Bàu Bàng, xã Trừ Văn Thố, xã Thường Tân, xã Bắc Tân Uyên, xã Phước Hòa, xã Phú Giáo, xã Phước Thành, xã An Long, xã Thanh An, xã Dầu Tiếng, xã Long Hòa, xã Minh Thạnh, xã Ngãi Giao, xã Kim Long, xã Châu Đức, xã Xuân Sơn, xã Nghĩa Thành, xã Bình Giã, xã Đất Đỏ, xã Long Điền, xã Phước Hải, xã Long Hải, xã Hồ Tràm, xã Xuyên Mộc, xã Hòa Hiệp, xã Hòa Hội, xã Bình Châu, xã Bàu Lâm, đặc khu Côn Đảo, xã Long Sơn, xã Châu Pha.
Khu vực này, đất trồng cây lâu năm cao nhất 320.000 đồng/m2, thấp nhất 205.000 đồng/m2; đất trồng cây hàng năm cao nhất 256.000 đồng/m2, thấp nhất là 164.000 đồng/m2.
Theo UBND TP.HCM, việc thiết lập Bảng giá đất lần đầu để công bố áp dụng từ ngày 1/1/2026 là một nhiệm vụ trọng yếu và cấp bách đối với TP.HCM. Nhu cầu này không chỉ xuất phát từ quy định bắt buộc của Luật Đất đai năm 2024 mà còn phản ánh yêu cầu thực tiễn trong công tác quản lý đất đai và sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế - xã hội của địa phương.
Đồng thời, đảm bảo sự thống nhất, xuyên suốt trong việc quản lý đất đai toàn thành phố, hoàn thiện hơn về những hạn chế còn tồn tại trong các Bảng giá các loại đất riêng biệt ở các 3 địa phương trước khi sáp nhập.
Phương Vy