Cách Chia Đất Thừa Kế Không Có Di Chúc Mới Nhất 2025

Thứ tư, 22/01/2025 - 15:06

Khi một người qua đời mà không để lại di chúc, việc chia đất thừa kế thường gặp nhiều khó khăn, đặc biệt trong các gia đình đông thành viên hoặc có bất đồng quan điểm. Để giải quyết đúng pháp luật và tránh xung đột, bạn cần nắm rõ cách chia đất thừa kế không có di chúc cũng như các quy định pháp lý liên quan. Bài viết này sẽ cung cấp toàn diện các thông tin cần thiết để bạn thực hiện thủ tục nhanh chóng và hiệu quả.

1. Thừa Kế Không Có Di Chúc Là Gì?

Trước khi tìm hiểu cách chia đất thừa kế không có di chúc, chúng ta cần làm rõ một số khái niệm sau đây:

Thừa kế không di chúc là gì? Khi người sở hữu tài sản qua đời mà không để lại di chúc thì tài sản sẽ được chia theo pháp luật. Người nhận tài sản trong trường hợp này được thừa kế không có di chúc.

Cụ thể, theo quy định tại Điều 649 và 650 Bộ luật Dân sự 2015, thì thừa kế không có di chúc là trường hợp người để lại tài sản qua đời mà không lập di chúc. Ngoài ra còn có trường hợp có di chúc nhưng không hợp pháp hoặc không có giá trị thi hành thì tài sản cũng được chia theo trường hợp thừa kế không có di chúc, tức là tài sản thừa kế sẽ được chia theo quy định của pháp luật, cụ thể là chia theo hàng thừa kế.

Vậy hàng thừa kế là gì? Theo quy định tại Điều 651 Bộ luật Dân sự năm 2015, thì người thừa kế được chia thành 03 hàng và những người ở cùng hàng được hưởng phần di sản thừa kế bằng nhau, chỉ khi hàng trên không còn ai thì hàng dưới mới được hưởng phần thừa kế của hàng trên. Trong đó:

  • Hàng thừa kế thứ nhất gồm: Vợ hoặc chồng hợp pháp của người để lại di sản; Cha mẹ ruột, cha mẹ nuôi hợp pháp; Con ruột, con nuôi hợp pháp (bao gồm con trong và ngoài giá thú).
  • Hàng thừa kế thứ hai gồm: Ông bà nội, ông bà ngoại; Anh chị em ruột của người đã mất; Cháu ruột (nếu cha hoặc mẹ của cháu đã qua đời).
  • Hàng thừa kế thứ ba gồm: Cụ nội, cụ ngoại; Bác, chú, cậu, cô, dì ruột; Chắt ruột (trong trường hợp cha mẹ và ông bà đã qua đời).
Cách Chia Đất Thừa Kế Không Có Di Chúc Mới Nhất 2025- Ảnh 1.
Cách chia đất thừa kế không có di chúc được nhiều người quan tâm. Ảnh: Báo Lao động

2. Cách Chia Đất Thừa Kế Không Có Di Chúc Mới Nhất

2.1 Quy Định Về Chia Đất Thừa Kế Không Có Di Chúc

Di Sản Thừa Kế Là Gì? Bao Gồm Những Gì?

Đất thừa kế là một trong các tài sản thuộc di sản thừa kế. Do đó, trước khi tìm hiểu về thừa kế không có di chúc cần hiểu di sản thừa kế là gì? Khái niệm này được định nghĩa tại Điều 612 Bộ luật Dân sự năm 2015 như sau: “Di sản bao gồm tài sản riêng của người chết, phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác.

Đặc điểm của di sản thừa kế:

– Là phần tài sản do người chết để lại cho người khác. Phần tài sản này có thể là tài sản riêng của người để lại di sản thừa kế, hoặc phần tài sản của người để lại di sản thừa kế trong tài sản chung với người khác, hoặc cả hai. Do đó, di sản thừa kế có thể là tiền, tài sản gồm bất động sản, động sản (nhà, đất, công trình gắn liền với đất…), giấy tờ có giá. 

– Di sản thừa kế bao gồm:

  • Quyền sử dụng đất (được chứng nhận qua sổ đỏ hoặc giấy tờ tương đương).
  • Động sản (nhà đất, công trình gắn liền với quyền sử dụng đất).
  • Tài sản khác gắn liền với đất (nhà xưởng, cây lâu năm, ao hồ,…).
  • Các giấy tờ có giá trị
  • Cổ phần, chứng khoán

Nguyên Tắc Chia Thừa Kế Không Có Di Chúc

Để biết cách chia đất thừa kế không có di chúc cần nắm rõ nguyên tắc theo quy định của pháp luật như sau:

  1. Phân chia theo hàng thừa kế: Những người trong cùng một hàng được hưởng phần tài sản bằng nhau.
  2. Chỉ chia cho người thuộc diện thừa kế hợp pháp: Các mối quan hệ không được công nhận theo pháp luật (như con riêng không có giấy tờ pháp lý) sẽ không được thừa kế.

Ngoài ra, chia đất thừa kế không có di chúc thì quyền của mỗi cá nhân trong hàng thừa kế theo quy định của pháp luật như sau:

  • Nhận tài sản theo đúng phần của mình.
  • Từ chối nhận thừa kế nếu không muốn tham gia phân chia.
  • Yêu cầu công nhận quyền thừa kế qua cơ quan pháp luật.

2.2 Thủ Tục Chia Đất Thừa Kế Không Có Di Chúc

Cách chia thừa kế không phụ thuộc vào di chúc gồm những thủ tục như sau:

Bước 1: Chuẩn Bị Hồ Sơ Phân Chia Thừa Kế

Để nhận thừa kế không di chúc, người thừa kế cần chuẩn bị các giấy tờ sau đây:

  1. Giấy chứng tử của người để lại tài sản.
  2. Giấy tờ chứng minh quan hệ thừa kế: Giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn,…
  3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ hợp pháp liên quan.
  4. Văn bản cam kết/thỏa thuận phân chia di sản (nếu các bên đã đồng thuận).
Chia đất thừa kế không có di chúc
Để chia thừa kế đất không có di chúc cần thực hiện đầy đủ thủ tục. Ảnh: NPLaw

Bước 2: Công Chứng Văn Bản Thừa Kế

Các giấy tờ sau khi chuẩn bị đầy đủ cần thực hiện công chứng tại văn phòng công chứng, trong đó:

  • Tất cả người thừa kế cần có mặt để ký vào văn bản thỏa thuận chia tài sản.
  • Nếu có người vắng mặt, cần ủy quyền hợp pháp hoặc lập văn bản từ chối thừa kế.

Bước 3: Đăng Ký Biến Động Đất Đai

Đây cũng là bước cuối cùng để nhận di sản thừa kế. Theo đó, hồ sơ thừa kế cần được nộp tại văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện sang tên quyền sử dụng đất:

  • Hồ sơ bao gồm văn bản công chứng, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ tùy thân của người nhận thừa kế.
  • Thời gian xử lý: 10-15 ngày làm việc (có thể thay đổi tùy địa phương).

Lưu ý, di chúc thừa kế đất đai chỉ có giá trị pháp lý khi làm đúng. Vậy cách làm di chúc thừa kế đất cho con như thế nào để tránh các rủi ro có thể phát sinh? Chúng tôi sẽ cập nhật ngay ở phần nội dung phía sau.

3. Cách Làm Di Chúc Thừa Kế Đất Cho Con

3.1. Các Nội Dung Cần Có Trong Di Chúc Thừa Kế Đất Cho Con

  • Di chúc có thể viết tay hoặc đánh máy nhưng cần có đủ các thông tin: Ngày, tháng, năm lập di chúc; Họ tên và nơi cư trú của người lập di chúc và người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản; Di sản để lại và nơi có di sản và các nội dung khác;
  • Văn bản không dùng ký tự viết tắt hoặc ký hiệu;
  • Di chúc có nhiều trang thì cần đánh số thứ tự, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc ở mỗi trang;
  • Những chỗ có tẩy xóa, sửa chữa thì bên cạnh phải có chữ ký xác nhận của người viết di chúc.
  • Trường hợp di chúc không có người làm chứng thì điều kiện là người lập di chúc phải tự viết, ký vào bản di chúc, tức là tại thời điểm lập di chúc, người này phải hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, lập di chúc theo ý nguyện của mình, không bị người khác ép buộc, tác động. Đồng thời văn bản di chúc trong trường hợp này phải có nội dung không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức không trái quy định pháp luật.
  • Trường hợp di chúc lập bằng văn bản có người làm chứng, nếu người lập di chúc không có khả năng tự viết thì có thể tự đánh máy hoặc nhờ người khác viết, đánh máy nhưng phải đảm bảo có ít nhất 02 người làm chứng; đồng thời phải ký hoặc điểm chỉ vào mỗi trang di chúc trước mặt những người làm chứng; hoặc Người làm chứng phải xác nhận chữ ký, điểm chỉ của người lập di chúc và ký vào bản di chúc.

3.2. Mẫu Di Chúc Thừa Kế Đất Cho Con

Dưới đây là mẫu viết di chúc thừa kế đất cho con, bạn có thể tải về để tham khảo:

Lưu ý, để di chúc có hiệu lực pháp lý thì văn bản lập di chúc phải đảm bảo các nội dung như đã đề cập ở mục 4.1. Ngoài ra, một số trường hợp di chúc sau đây phải được công chứng, chứng thực, gồm:

  • Di chúc của người bị hạn chế về thể chất;
  • Di chúc của người không biết chữ;
  • Di chúc miệng;
  • Di chúc được lập bằng tiếng nước ngoài.

Việc công chứng di chúc được thực hiện tại Phòng công chứng nhà nước hoặc Văn phòng công chứng tư nhân.

3.3. Một Số Trường Hợp Phát Sinh Khi Chia Đất Thừa Kế

Khi Có Tranh Chấp Về Thừa Kế

Nếu các bên không đạt được thỏa thuận, việc tranh chấp có thể được giải quyết tại tòa án:

  • Người khởi kiện cần nộp đơn tại tòa án nhân dân nơi có bất động sản.
  • Kèm theo đơn là các tài liệu chứng minh quyền thừa kế.

Lời khuyên trong trường hợp này là: để tránh mất thời gian, hãy cố gắng giải quyết tranh chấp qua thương lượng hoặc hòa giải trước khi khởi kiện.

Đất Thừa Kế Không Có Sổ Đỏ

Đất chưa có sổ đỏ vẫn có thể chia thừa kế nếu:

  • Có giấy tờ chứng minh nguồn gốc đất (giấy mua bán, giấy tờ bàn giao đất,…).
  • Được cơ quan nhà nước xác nhận.

Người Thừa Kế Từ Chối Nhận Tài Sản

Nếu một người từ chối nhận tài sản thừa kế, họ cần lập văn bản từ chối tại văn phòng công chứng. Văn bản này phải được thực hiện trước khi phân chia và không được rút lại.

3.4. Lưu Ý Khi Chia Đất Thừa Kế Không Có Di Chúc

  1. Kiểm tra tính pháp lý của đất: Đảm bảo đất đã được cấp sổ đỏ hoặc có giấy tờ hợp pháp trước khi tiến hành phân chia.
  2. Hòa giải trong gia đình: Tránh để mâu thuẫn gia đình ảnh hưởng đến việc phân chia. Thỏa thuận tự nguyện luôn là giải pháp tối ưu.
  3. Nhờ luật sư hỗ trợ: Trong trường hợp phức tạp, nên thuê luật sư để tư vấn và bảo vệ quyền lợi hợp pháp.

4. Câu Hỏi Thường Gặp Về Cách Chia Đất Thừa Kế Không Có Di Chúc

Cách Chia Đất Thừa Kế Không Có Di Chúc Mới Nhất 2025- Ảnh 3.
Nhiều người thắc mắc về cách chia đất thừa kế không có di chúc.

Câu 1: Thủ tục chia đất thừa kế mất bao lâu?

Thời gian trung bình để xử lý các thủ tục liên quan chia đất thừa kế thường từ 1-3 tháng, tùy vào việc chuẩn bị hồ sơ và sự đồng thuận giữa các bên.

Câu 2: Người nhận thừa kế có phải nộp thuế không?

Theo quy định, thừa kế bất động sản giữa các thành viên gia đình (cha mẹ, con cái, vợ chồng) được miễn thuế thu nhập cá nhân, nhưng cần nộp lệ phí trước bạ 0,5% giá trị tài sản.

Câu 3: Trường hợp thừa kế có yếu tố nước ngoài xử lý thế nào?

Nếu người thừa kế đang sinh sống ở nước ngoài cần về Việt Nam để thực hiện thủ tục công chứng và nhận tài sản. Trường hợp không thể về nước, cần ủy quyền cho người khác nhận giúp.

Kết Luận

Việc chia đất thừa kế không có di chúc cần tuân thủ chặt chẽ các quy định của pháp luật để đảm bảo quyền lợi cho tất cả các bên. Hy vọng bài viết đã cung cấp thông tin chi tiết và giải đáp thắc mắc của bạn về cách chia đất thừa kế không có di chúc. Nếu bạn vẫn còn những khúc mắc khác liên quan việc phân chia tài sản, hay các vấn đề về pháp lý đất đai, hãy truy cập mục Quy hoạch – Pháp lý của chúng tôi.



Hải Âu