Chi tiết bảng lương tối thiểu tại 94 phường, xã, đặc khu của TP. Đà Nẵng từ 1/7

Thứ sáu, 20/06/2025 - 12:48

Từ ngày 1/7/2025, bảng lương tối thiểu tại 94 phường, xã, đặc khu của TP. Đà Nẵng được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP, Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 128/2025/NĐ-CP.

Chi tiết bảng lương tối thiểu tại 94 phường, xã, đặc khu của TP. Đà Nẵng từ 1/7- Ảnh 1.

Ngày 12/6 vừa qua, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh. Theo đó, tỉnh Quảng Nam sáp nhập vào TP. Đà Nẵng.

Căn cứ phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 128/2025/NĐ-CP của Chính phủ ngày 11/6/2025 về phân quyền, phân cấp trong quản lý nhà nước lĩnh vực nội vụ, từ ngày 1/7/2025, mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động tại các địa bàn cấp xã của TP. Đà Nẵng được áp dụng như sau:

STT

Phường/xã

Mức lương tối thiểu tháng

Mức lương tối thiểu giờ

1

Hải Châu

4.410.000 đồng

21.200 đồng

2

Hòa Cường

4.410.000 đồng

21.200 đồng

3

Thanh Khê

4.410.000 đồng

21.200 đồng

4

An Khê

4.410.000 đồng

21.200 đồng

5

An Hải

4.410.000 đồng

21.200 đồng

6

Sơn Trà

4.410.000 đồng

21.200 đồng

7

Ngũ Hành Sơn

4.410.000 đồng

21.200 đồng

8

Hòa Khánh

4.410.000 đồng

21.200 đồng

9

Hải Vân

4.410.000 đồng

21.200 đồng

10

Liên Chiểu

4.410.000 đồng

21.200 đồng

11

Cẩm Lệ

4.410.000 đồng

21.200 đồng

12

Hòa Xuân

4.410.000 đồng

21.200 đồng

13

Tam Kỳ

4.410.000 đồng

21.200 đồng

14

Quảng Phú

4.410.000 đồng

21.200 đồng

15

Hương Trà

4.410.000 đồng

21.200 đồng

16

Bàn Thạch

4.410.000 đồng

21.200 đồng

17

Điện Bàn

3.860.000 đồng

18.600 đồng

18

Điện Bàn Đông

3.860.000 đồng

18.600 đồng

19

An Thắng

3.860.000 đồng

18.600 đồng

20

Điện Bàn Bắc

3.860.000 đồng

18.600 đồng

21

Hội An

4.410.000 đồng

21.200 đồng

22

Hội An Đông

4.410.000 đồng

21.200 đồng

23

Hội An Tây

4.410.000 đồng

21.200 đồng

24

Hòa Vang

4.410.000 đồng

21.200 đồng

25

Hòa Tiến

4.410.000 đồng

21.200 đồng

26

Bà Nà

4.410.000 đồng

21.200 đồng

27

Núi Thành

3.860.000 đồng

18.600 đồng

28

Tam Mỹ

3.860.000 đồng

18.600 đồng

29

Tam Anh

3.860.000 đồng

18.600 đồng

30

Đức Phú

3.860.000 đồng

18.600 đồng

31

Tam Xuân

3.860.000 đồng

18.600 đồng

32

Tây Hồ

3.860.000 đồng

18.600 đồng

33

Chiên Đàn

3.860.000 đồng

18.600 đồng

34

Phú Ninh

3.860.000 đồng

18.600 đồng

35

Lãnh Ngọc

3.450.000 đồng

16.600 đồng

36

Tiên Phước

3.450.000 đồng

16.600 đồng

37

Thạnh Bình

3.450.000 đồng

16.600 đồng

38

Sơn Cẩm Hà

3.450.000 đồng

16.600 đồng

39

Trà Liên

3.450.000 đồng

16.600 đồng

40

Trà Giáp

3.450.000 đồng

16.600 đồng

41

Trà Tân

3.450.000 đồng

16.600 đồng

42

Trà Đốc

3.450.000 đồng

16.600 đồng

43

Trà My

3.450.000 đồng

16.600 đồng

44

Nam Trà My

3.450.000 đồng

16.600 đồng

45

Trà Tập

3.450.000 đồng

16.600 đồng

46

Trà Vân

3.450.000 đồng

16.600 đồng

47

Trà Linh

3.450.000 đồng

16.600 đồng

48

Trà Leng

3.450.000 đồng

16.600 đồng

49

Thăng Bình

3.860.000 đồng

18.600 đồng

50

Thăng An

3.860.000 đồng

18.600 đồng

51

Thăng Trường

3.860.000 đồng

18.600 đồng

52

Thăng Điền

3.860.000 đồng

18.600 đồng

53

Thăng Phú

3.860.000 đồng

18.600 đồng

54

Đồng Dương

3.860.000 đồng

18.600 đồng

55

Quế Sơn Trung

3.860.000 đồng

18.600 đồng

56

Quế Sơn

3.860.000 đồng

18.600 đồng

57

Xuân Phú

3.860.000 đồng

18.600 đồng

58

Nông Sơn

3.860.000 đồng

18.600 đồng

59

Quế Phước

3.860.000 đồng

18.600 đồng

60

Duy Nghĩa

3.860.000 đồng

18.600 đồng

61

Nam Phước

3.860.000 đồng

18.600 đồng

62

Duy Xuyên

3.860.000 đồng

18.600 đồng

63

Thu Bồn

3.860.000 đồng

18.600 đồng

64

Điện Bàn Tây

3.860.000 đồng

18.600 đồng

65

Gò Nổi

3.860.000 đồng

18.600 đồng

66

Đại Lộc

3.860.000 đồng

18.600 đồng

67

Hà Nha

3.860.000 đồng

18.600 đồng

68

Thượng Đức

3.860.000 đồng

18.600 đồng

69

Vu Gia

3.860.000 đồng

18.600 đồng

70

Phú Thuận

3.860.000 đồng

18.600 đồng

71

Thạnh Mỹ

3.450.000 đồng

16.600 đồng

72

Bến Giằng

3.450.000 đồng

16.600 đồng

73

Nam Giang

3.450.000 đồng

16.600 đồng

74

Đắc Pring

3.450.000 đồng

16.600 đồng

75

La Dêê

3.450.000 đồng

16.600 đồng

76

La Êê

3.450.000 đồng

16.600 đồng

77

Sông Vàng

3.450.000 đồng

16.600 đồng

78

Sông Kôn

3.450.000 đồng

16.600 đồng

79

Đông Giang

3.450.000 đồng

16.600 đồng

80

Bến Hiên

3.450.000 đồng

16.600 đồng

81

Avương

3.450.000 đồng

16.600 đồng

82

Tây Giang

3.450.000 đồng

16.600 đồng

83

Hùng Sơn

3.450.000 đồng

16.600 đồng

84

Hiệp Đức

3.450.000 đồng

16.600 đồng

85

Việt An

3.450.000 đồng

16.600 đồng

86

Phước Trà

3.450.000 đồng

16.600 đồng

87

Khâm Đức

3.450.000 đồng

16.600 đồng

88

Phước Năng

3.450.000 đồng

16.600 đồng

89

Phước Chánh

3.450.000 đồng

16.600 đồng

90

Phước Thành

3.450.000 đồng

16.600 đồng

91

Phước Hiệp

3.450.000 đồng

16.600 đồng

92

Hoàng Sa

4.410.000 đồng

21.200 đồng

93

Tam Hải

3.860.000 đồng

18.600 đồng

94

Tân Hiệp

4.410.000 đồng

21.200 đồng

Lưu ý: Theo khoản 7 Điều 15 Nghị định 128/2025/NĐ-CP, khi áp dụng mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo địa bàn cấp xã tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 128/2025/NĐ-CP mà có trường hợp mức lương tối thiểu thấp hơn so với trước thời điểm ngày 01/7/2025 thì người sử dụng lao động tiếp tục thực hiện mức lương tối thiểu như đã áp dụng với địa bàn cấp huyện trước thời điểm ngày 01/7/2025 cho đến khi Chính phủ có quy định mới.

Luật sư Phạm Thanh Hữu