.png)
Dự thảo này được xây dựng dựa trên các quy định của Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn, phản ánh giá trị thực tế của thị trường đất đai tại Đồng Tháp. Bảng giá đất được tính theo đơn vị 1.000 đồng/m2, phân loại theo vị trí, loại hình sử dụng đất và khu vực cụ thể. Dưới đây là những nội dung chính từ Phụ lục 4, giúp độc giả nắm bắt tổng quan về mức giá đề xuất.
Dự thảo quy định giá đất tại hai khu cửa khẩu quốc tế chính: Thường Phước và Dinh Bà, tập trung vào đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp và đất thương mại dịch vụ.
Khu Cửa khẩu quốc tế Thường Phước: Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: 1.140 (đường ĐT 841 đoạn từ cầu Thường Phước đến cửa khẩu) và 690 (đường ra bến nước khu báo thuế và đường nội bộ rộng 7-10 mét). Đất thương mại dịch vụ: 1.290 (đường ĐT 841 đoạn từ cầu Thường Phước đến cửa khẩu) và 780 (đường ra bến nước khu báo thuế và đường nội bộ rộng 7-10 mét).
Khu Cửa khẩu quốc tế Dinh Bà:
Đất ở tại Trung tâm thương mại chợ Dinh Bà: 6.400 (đường Quốc lộ 30, lộ 30 cũ) và 5.400 (các đường còn lại).
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: 3.200 (Trung tâm thương mại chợ Dinh Bà), 900 (Quốc lộ 30 đoạn từ chợ Dinh Bà đến cuối đường) và 740 (đường nội bộ rộng từ 7 mét trở lên).
Đất thương mại dịch vụ: 4.200 (Trung tâm thương mại chợ Dinh Bà), 1.020 (Quốc lộ 30 đoạn từ chợ Dinh Bà đến cuối đường) và 840 (đường nội bộ rộng từ 7 mét trở lên).
Những mức giá này phản ánh vị trí chiến lược của các khu cửa khẩu, với giá cao hơn tại các tuyến đường chính và trung tâm thương mại, nhằm khuyến khích đầu tư vào logistics và dịch vụ biên giới.
.png)
Đất khu công nghiệp tối đa 1,8 triệu
Phụ lục quy định giá đất thống nhất cho 7 khu công nghiệp lớn trên địa bàn tỉnh, chủ yếu dành cho sản xuất công nghiệp. Mức giá dao động từ 940 đến 1.800, tùy thuộc vào vị trí và hạ tầng.
Khu công nghiệp Trần Quốc Toản: 1.500
Khu công nghiệp Sông Hậu: 1.660
Khu công nghiệp Sa Đéc: Khu A1 (1.540), Khu C (1.600), Khu C mở rộng (1.580)
Khu công nghiệp Soài Rạp: 940
Khu công nghiệp Tân Hương: 1.100
Khu công nghiệp Long Giang: 1.000
Khu công nghiệp Mỹ Tho: 1.800
Khu công nghiệp Mỹ Tho và Sông Hậu có mức giá cao nhất, phù hợp với tiềm năng phát triển công nghiệp nặng và logistics sông nước tại khu vực này.
.png)
Đất Cụm công nghiệp tối đa 3,59 triệu
Với 15 cụm công nghiệp được liệt kê, giá đất đa dạng từ 940 đến 3.590 triệu, phản ánh sự khác biệt về vị trí địa lý, mức độ san lấp và tiềm năng thương mại.
Cụm công nghiệp Cái Tàu Hạ - An Nhơn, xã Phú Hựu: 1.800
Cụm công nghiệp Tân Lập, xã Tân Nhuận Đông: 1.650
Cụm công nghiệp Bình Thành, xã Bình Thành: 1.800
Cụm công nghiệp Tân Dương, xã Tân Dương: 1.600
Cụm công nghiệp Mỹ Hiệp, xã Mỹ Hiệp: 1.600
Cụm công nghiệp Vàm Cống, xã Lấp Vò: 1.800
Tuyến công nghiệp Bắc Sông Xáng Lấp Vò, xã Lấp Vò: 1.600
Cụm công nghiệp Dịch vụ - Thương mại Trường Xuân, xã Trường Xuân: Đã san lấp (1.680), Chưa san lấp (1.200)
Cụm công nghiệp Quảng Khánh (giai đoạn 1), phường Mỹ Trà: 3.598 (mức cao nhất trong danh sách)
Cụm công nghiệp Phong Mỹ, xã Phong Mỹ: 2.000
Cụm công nghiệp An Thạnh: 2.000
Cụm công nghiệp Gia Thuận 1, 2: 940
Cụm công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp Tân Mỹ Chánh: 1.200
Cụm công nghiệp Trung An: 1.500
Cụm công nghiệp TMDV (Bà Đắc) Cầu Bà Đắc, Cầu An Cư: 1.800
Cụm công nghiệp Quảng Khánh nổi bật với giá đất cao, phù hợp cho các dự án dịch vụ - thương mại đô thị. Các cụm chưa san lấp như Trường Xuân có giá thấp hơn, tạo điều kiện cho đầu tư ban đầu.
Theo UBND tỉnh Đồng Tháp, bảng giá này nhằm đảm bảo tính công bằng, minh bạch và phù hợp với điều kiện kinh tế địa phương, đồng thời hỗ trợ thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp. Việc lấy ý kiến sẽ giúp hoàn thiện dự thảo trước khi trình HĐND tỉnh thông qua.
Độc giả quan tâm có thể truy cập website chính thức của UBND tỉnh Đồng Tháp hoặc liên hệ các sở ban ngành liên quan để đóng góp ý kiến. Dự kiến, bảng giá đất mới sẽ góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế tỉnh nhà trong giai đoạn 2026-2030.
Đăng Thy