1. Lãi Suất Tiết Kiệm Vietcombank
Lãi suất Vietcombank áp dụng cho khách hàng là cá nhân hoặc tổ chức, doanh nghiệp gửi tiền sẽ khác nhau. Ngoài ra, với mỗi kỳ hạn, phía ngân hàng cũng áp dụng khung lãi suất riêng.
Lãi Suất Tiết Kiệm Vietcombank Đối Với Khách Hàng Cá Nhân
Vietcombank hiện áp dụng chung một khung lãi suất cho cả hai hình thức gửi tiền tại quầy và gửi trực tuyến. Theo đó, mức lãi suất tiết kiệm Vietcombank cao nhất đang là 4.7%/năm, áp dụng cho kỳ hạn gửi trên 24 tháng.
- Các khoản tiền gửi không kỳ hạn: 0,1%/năm
- Các khoản tiền gửi có kỳ hạn dưới 1 tháng: 0,2%/năm
- Tiền gửi kỳ hạn 1-2 tháng: 1,6%/năm
- Kỳ hạn 3-5 tháng: 1,9%/năm
- Kỳ hạn từ 6-11 tháng: 2,9%/năm
- Kỳ hạn 12 tháng: 4,6%/năm
- Kỳ hạn dài từ 24-60 tháng: 4,7%/năm
Sau đây là biểu lãi suất tiền gửi ngân hàng Vietcombank mới nhất áp dụng khi khách hàng gửi tiền tại quầy hoặc online trong tháng 10/2024:
Kỳ hạn | Lãi suất gửi tại quầy | Lãi suất gửi online |
Không kỳ hạn | 0.1% | |
7 ngày | 0.2% | |
14 ngày | 0.2% | 0.2% |
1 tháng | 1.6% | 1.6% |
2 tháng | 1.6% | |
3 tháng | 1.9% | 1.9% |
6 tháng | 2.9% | 2.9% |
9 tháng | 2.9% | 2.9% |
12 tháng | 4.6% | 4.6% |
24 tháng | 4.7% | 4.7% |
36 tháng | 4.7% | |
48 tháng | 4.7% | |
60 tháng | 4.7% |
Lãi Suất Gửi Tiết Kiệm Vietcombank Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp
Lãi suất ngân hàng Vietcombank hôm nay đối với tiền gửi tiết kiệm dành cho tổ chức, doanh nghiệp cao nhất là 4.2%/năm cho kỳ hạn gửi trên 24 tháng. Cụ thể như sau:
Kỳ hạn | VND |
Không kỳ hạn | 0.2% |
1 tháng | 1.5% |
2 tháng | 1.5% |
3 tháng | 1.8% |
6 tháng | 2.8% |
9 tháng | 2.8% |
12 tháng | 4.1% |
24 tháng | 4.2% |
36 tháng | 4.2% |
48 tháng | 4.2% |
60 tháng | 4.2% |
Cách Tính Lãi Suất Tiết Kiệm Vietcombank
Tùy vào hình thức gửi tiết kiệm của khách hàng, ví dụ gửi không kỳ hạn hoặc có kỳ hạn mà cách tính lãi suất sẽ khác nhau. Dưới đây là 2 cách tính lãi suất gửi tiết kiệm tương ứng với mỗi hình thức, bạn có thể áp dụng để tính lãi gửi tiền tại Vietcombank hoặc bất kỳ ngân hàng nào.
Cách tính lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn:
Khi gửi tiết kiệm không kỳ hạn, bạn có thể rút tiền bất cứ lúc nào mà không cần thông báo trước cho ngân hàng. Công thức tính lãi suất tiền gửi không kỳ hạn như sau:
Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày gửi/365
Ví dụ:
Nếu bạn gửi tiết kiệm 50 triệu đồng không kỳ hạn, lãi suất ngân hàng Ngoại thương Vietcombank hiện là 0,1%/năm. Thời điểm bạn rút số tiền tiết kiệm đó là sau 6 tháng gửi tiền, tạm tính là 180 ngày. Dựa vào công thức trên, tiền lãi bạn nhận được là: Tiền lãi = 50,000,000 x 0,1% x 180/365 = 24,658 VNĐ
Lưu ý, ở trên chúng tôi giải định mỗi tháng có 30 ngày, thời gian gửi tiền trong 6 tháng là 180 ngày, tuy nhiên số ngày thực gửi có thể thay đổi. Ví dụ như tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày, tháng 3 có 31 ngày, tháng 4 có 30 ngày,…. Chưa kể một số ngân hàng còn thu thêp phụ phí, tỷ lệ lạm phát,… Vậy nên số tiền lãi thực nhận của bạn có thể thấp hơn con số đã tính toán được.
Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng có kỳ hạn:
Khi gửi tiết kiệm có kỳ hạn, khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất cố định. Tuy nhiên, chỉ khi rút tiền đúng kỳ hạn thì mới nhận được đủ tiền lãi. Công thức tính lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn như sau:
- Tính lãi theo ngày: Số tiền lãi theo ngày = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày gửi/365
- Tính lãi theo tháng: Số tiền lãi theo tháng = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm)/12 x số tháng gửi
- Tính lãi theo năm: Số tiền lãi theo năm = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số năm gửi
Ví dụ: Bạn gửi 50 triệu đồng kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 2,9%/năm. Khi đó, số tiền lãi mà bạn nhận được sau 6 tháng là: Tiền lãi = 50,000,000 x 2,9% / 12 x 6 tháng = 725,000 VNĐ. Tổng cả gốc và lãi bạn nhận được là 50.725.000 VND.
Hoặc cũng số tiền trên, bạn chỉ gửi trong 14 ngày với lãi suất tiết kiệm gửi trực tuyến là 0,2%/năm, tổng số lãi bạn nhận được khi tất toán là: 50,000,000 x 0,2% x 14 ngày/365 = 3,836 VNĐ.
Như vậy bạn đã nắm được cách tính lãi suất ngân hàng Vietcombank. Vậy 100 triệu gửi ngân hàng Vietcombank lãi suất bao nhiêu?
100 Triệu Gửi Ngân Hàng Vietcombank Lãi Suất Bao Nhiêu?
Ở trên bạn đã nắm được biểu lãi suất tiền gửi Vietcombank tại các kỳ hạn và cách tính lãi suất tiết kiệm ngân hàng. Vậy nếu 100 triệu gửi ngân hàng Vietcombank lãi suất bao nhiêu?
Nếu gửi tiết kiệm 100 triệu đồng tại ngân hàng Vietcombank, số tiền lãi hàng tháng bạn sẽ nhận được tương ứng với các kỳ hạn 1 – 24 tháng như sau:
Kỳ hạn | Lãi suất Vietcombank (%/năm) | Công thức tính lãi | Số tiền lãi (VNĐ) |
1 tháng | 1,6 | (100.000.000 x 1,6%)/12 x 1 | 131.506 |
3 tháng | 1,9 | (100.000.000 x 1,9%)/12 x 3 | 475.000 |
6 tháng | 2,9 | (100.000.000 x 2,9%)/12 x 6 | 1.450.000 |
9 tháng | 2,9 | (100.000.000 x 2,9%)/12 x 9 | 2.175.000 |
12 tháng | 4,6 | (100.000.000 x 4,6%)/12 x 12 | 4.600.000 |
24 tháng | 4,7 | (100.000.000 x 4,7%)/12 x 24 | 9.400.000 |
50 Triệu Gửi Ngân Hàng Vietcombank Lãi Suất Bao Nhiêu?
Tương tự với cách tính lãi suất khi gửi tiết kiệm 100 triệu đồng ở trên thì bạn có thể tính được lãi suất nhận được hàng tháng khi gửi 50 triệu đồng tại Vietcombank ở mỗi kỳ hạn.
Ở đây, ví dụ bạn gửi 50 triệu tại Vietcombank, kỳ hạn 24 tháng, lãi suất được hưởng 4,7%/năm.
Số tiền lãi = 50 triệu x 4,7%/12 x 24 tháng = 4.7 triệu đồng
Tức là, nếu gửi ngân hàng Vietcombank 50 triệu đồng kỳ hạn 24 tháng thì bạn sẽ nhận được 4,7 triệu tiền lãi vào cuối kỳ. Tổng tiền gốc và lãi nhận được khi đến hạn tất toán là 54.700.000 VNĐ.
So Sánh Lãi Suất Tiết Kiệm Ngân Hàng Vietcombank, Agribank, BIDV, Vietinbank
Khảo sát cho thấy, lãi suất gửi tiết kiệm của 4 ngân hàng Vietcombank, Agribank, VietinBank và BIDV đang ở mức thấp nhất trong toàn hệ thống ngành ngân hàng nước ta. Vậy gửi tiết kiệm ngân hàng nhà nước nào lãi suất cao nhất?
- Kỳ hạn gửi từ 1-11 tháng: BIDV và Vietinbank và cao hơn Agirbank, Vietcombank.
- Kỳ hạn gửi 12, 18 tháng: Agribank, BIDV, Vietinbank đều niêm yết 4,7%/năm, Vietcombank thấp hơn, ở mức 4,6%/năm.
- Kỳ hạn gửi 24, 36 tháng: Vietinbank có lãi suất cao nhất với 5,0%/năm, tiếp đến là BIDV, Agribank, Vietcombank với lãi suất lần lượt là 4,9%, 4,8% và 4,7% (Agribank không có kỳ hạn gửi 36 tháng).
Như vậy, so sánh lãi suất tiền gửi 4 ngân hàng (Agribank, BIDV, VietinBank, Vietcombank) thì thấy, VietinBank và BIDV có lãi suất tiền gửi nhỉnh hơn từ 0,1 điểm % so với Agribank và Vietcombank. Trong đó, ở kỳ hạn gửi 24 tháng thì Vietinbank là ngân hàng có lãi suất cao nhất khi chạm mức 5%/năm. Bạn đọc có thể theo dõi bảng lãi suất huy động của bốn ngân hàng (Agribank, BIDV, VietinBank, Vietcombank) dưới đây để tiện cho việc so sánh.
Kỳ hạn | BIDV | Vietinbank | Agribank | Vietcombank |
1 tháng | 2,0% | 2,0% | 1,7% | 1,6% |
2 tháng | 2,0% | 2,0% | 1,7% | 1,6% |
3 tháng | 2,3% | 2,3% | 2,0% | 1,9% |
4 tháng | 2,3% | 2,3% | 2,0% | 1,9% |
5 tháng | 2,3% | 2,3% | 2,0% | 1,9% |
6 tháng | 3,3% | 3,3% | 3,0% | 2,9% |
7 tháng | 3,3% | 3,3% | 3,0% | 2,9% |
8 tháng | 3,3% | 3,3% | 3,0% | 2,9% |
9 tháng | 3,3% | 3,3% | 3,0% | 2,9% |
10 tháng | 3,3% | 3,3% | 3,0% | 2,9% |
11 tháng | 3,3% | 3,3% | 3,0% | 2,9% |
12 tháng | 4,7% | 4,7 % | 4,7% | 4,6% |
13 tháng | 4,7% | 4,7 % | 4,7% | 4,6% |
18 tháng | 4,7% | 4,7 % | 4,7% | 4,6% |
24 tháng | 4,9% | 5,0% | 4,8% | 4,7% |
36 tháng | 4,9% | 5,0% | 4,7% |
2. Lãi Suất Vay Ngân Hàng Vietcombank Bao Nhiêu?
Vay vốn ngân hàng Vietcombank lãi suất bao nhiêu được nhiều cá nhân, doanh nghiệp quan tâm. Hiện Vietcombank cung cấp nhiều hình thức vay vốn linh hoạt đáp ứng nhu cầu tài chính đa dạng của khách hàng, bao gồm vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo, vay mua ô tô, vay mua nhà ở, đất ở.
Lãi Suất Cho Vay Bình Quân Vietcombank
Hiện ngây hàng Vietcombank chưa công bố lãi suất cho vay bình quân kỳ tháng 9/2024. Khách hàng có thể tham khảo lãi suất cho vay bình quân kỳ tháng 8/2024 như sau:
- Lãi suất cho vay bình quân Vietcombank kỳ tháng 8/2024: 5,6%/năm (tháng 7: 5,7%/năm; tháng 6: 5,7%/năm; tháng 5: 5,9%/năm, tháng 4: 6,4%/năm).
- Chênh lệch lãi suất tiền gửi và cho vay bình quân là 2,9%/năm
- Chênh lệch lãi suất sau khi trừ đi chi phí liên quan hoạt động huy động vốn, sử dụng vốn ở mức 1,2%/năm.
Lưu ý, đây là lãi suất bình quân Vietcombank, không phải là lãi suất cụ thể áp dụng cho từng khoản gửi hay khoản vay. Bên cạnh đó, Vietcombank vẫn tiếp tục triển khai nhiều gói tín dụng ưu đãi lãi suất thấp cho các nhu cầu vay vốn khác nhau. Cụ thể:
Lãi Suất Vay Mua Nhà, Mua Đất, Mua Xe Tại Vietcombank
Áp dụng cho tất cả các cá nhân có thu nhập ổn định, có nhu cầu vay mua nhà, mua xe tại ngân hàng Công thương Việt Nam Vietcombank. Với nhu cầu vay vốn này, hiện Vietcombank triển khai 2 chương trình tính lãi cho khách hàng lựa chọn như sau:
Gói “Lãi Suất Cạnh Tranh” Từ 5,5%/Năm
Chương trình Lãi suất cạnh tranh với Quy mô nguồn vốn 50.000 tỷ đồng dành cho khách hàng cá nhân vay mua bất động sản, xây sửa nhà, mua xe ô tô, vay tiêu dùng… với lãi suất ưu đãi chỉ từ 5,5%/năm. Thời gian áp dụng đến hết 31/03/2025 hoặc tới khi hết quy mô của chương trình.
- Chỉ từ 5,5%/năm trong 6 tháng đầu tiên với các khoản vay dưới 24 tháng
- Chỉ từ 5,7%/năm trong 12 tháng đầu tiên với các khoản vay trên 24 tháng
Gói “An tâm lãi suất” Từ 6,2%/Năm
Chương trình áp dụng cho khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa vay kỳ hạn trung và dài hạn cho mục đích: mua/xây sửa bất động sản, vay sản xuất kinh doanh, vay mua ô tô, vay tiêu dùng. Thời gian áp dụng đến hết 31/03/2025 hoặc tới khi hết quy mô 100.000 tỷ đồng.
- Chỉ từ 6,2%/năm cố định trong 18 tháng
- Chỉ từ 6,5%/năm cố định trong 24 tháng
- Chỉ từ 8,5%/năm cố định trong 36 tháng
- Chỉ từ 9,5%/năm cố định trong 60 tháng
Phí Trả Nợ Trước Hạn Vietcombank
- 3 năm đầu tiên: 1% của số tiền trả trước hạn
- Từ năm thứ 4 đến hết năm thứ 5: 0,5% của số tiền trả trước hạn
- Từ năm thứ 6: miễn phí
Điều Kiện Vay Vốn
- Có tài sản bảo đảm bằng chính căn nhà mua hoặc tài sản thế chấp có giá trị khác
- Tại thời điểm xem xét cấp tín dụng, không có nợ quá hạn tại bất kỳ tổ chức tín dụng nào
- Có thu nhập ổn định
Hạn Mức, Thời Hạn Cho Vay
- Thời hạn cho vay: Tối đa 30 năm
- Hạn mức cho vay: 70% giá trị căn nhà nếu thế chấp bằng chính căn nhà đó; hoặc 90% giá trị căn nhà nếu đảm bảo bằng tài sản bất động sản khác (nhưng không vượt quá 8% giá trị định giá tài sản đảm bảo)
Lãi Suất Cho Vay Ngắn Hạn Sản Xuất Kinh Doanh Từ 4,8%/Năm
Áp dụng cho khách hàng cá nhân, chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân vay bổ sung vốn lưu động phục vụ sản xuất kinh doanh với mức sàn lãi suất cho vay chỉ từ 4,8%/năm. Thời gian áp dụng từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 31/12/2024 hoặc tới khi hết quy mô 160.000 tỷ đồng.
- Chỉ từ 4,8%/năm với khoản vay dưới 3 tháng
- Chỉ từ 4,9%/năm với khoản vay từ 3 tháng đến dưới 6 tháng
- Chỉ từ 5,8%/năm với khoản vay từ 6 tháng đến dưới 9 tháng
- Chỉ từ 5,9%/năm với khoản vay từ 9 tháng đến dưới 12 tháng
- Chỉ từ 6,2%/năm với khoản vay có thời hạn cho vay 12 tháng
Lãi Suất Vietcombank Dành Cho Khách Hàng SME Từ 4,2%/Năm
Vietcombank dành nguồn vốn 100.000 tỷ đồng triển khai chương trình lãi suất cạnh tranh chỉ từ 4.2%/năm với các khoản vay ngắn hạn dành cho nhóm Khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ (Khách hàng SME). Chương trình diễn ra từ 01/04/2024 đến hết 31/03/2025 hoặc tới khi hết quy mô của chương trình.
- Chỉ từ 4,2%/ năm với khoản vay có thời hạn cho vay dưới 3 tháng.
- Chỉ từ 4,8%/năm với khoản vay có thời hạn cho vay từ 3 tháng đến dưới 6 tháng.
- Chỉ từ 5,5%/năm với khoản vay có thời hạn cho vay từ 6 tháng đến dưới 9 tháng.
- Chỉ từ 5,5%/năm với khoản vay có thời hạn cho vay từ 9 tháng đến dưới 12 tháng.
- Chỉ từ 6,1%/năm với khoản vay có thời hạn cho vay 12 tháng.
Ưu Đãi Cho Khách Hàng Nhận Lương Qua Vietcombank
Khách hàng cá nhân nhận lương qua Vietcombank nếu có nhu cầu vay vốn sẽ được giảm lãi suất thêm 0,2%/năm so với lãi suất vay thông thường.
Lưu ý: Các gói lãi suất trên được cập nhật từ webiste chính thức của ngân hàng Vietcombank tại thời điểm tháng 10/2024. Sàn lãi suất cho vay có thể thay đổi trong từng thời kỳ.
Vietcombank Giảm 2% Lãi Suất Cho Vay Sau Bão Yagi
Trước sự tàn phá nặng nề của cơn bão số 3 Yagi, Vietcombank đã triển khai chương trình giảm lãi suất cho vay để hỗ trợ các cá nhân, doanh nghiệp tại các địa phương chịu ảnh hưởng.
Cụ thể, Vietcombank sẽ giảm tối đa 2%/năm lãi suất cho vay áp dụng với các khoản vay hiện hữu và khoản vay mới của khách hàng cá nhân, doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thiệt hại tại các địa phương bị ảnh hưởng bởi cơn bão số 3. Thời gian áp dụng từ 6/9 – 31/12/2024.
Cách Tính Lãi Suất Vay Ngân Hàng Vietcombank
Có 2 cách tính lãi suất cho vay như sau:
Cách Tính Lãi Suất Vay Theo Dư Nợ Giảm Dần
Cách tính này dựa theo số tiền thực tế còn nợ, sau khi đã trừ đi phần nợ gốc đã trả trong những tháng trước đó. Như vậy, số tiền lãi phải trả hàng tháng sẽ giảm dần bởi số dư nợ giảm dần. Cách tính lãi suất theo dư nợ giảm dần như sau:
- Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay/Thời hạn vay
- Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay x Lãi suất vay theo tháng/Thời hạn vay
- Tiền lãi các tháng tiếp theo = Khoản tiền gốc còn lại x Lãi suất vay theo tháng/Thời hạn vay
Ví dụ: Số tiền vay ngân hàng là 100 triệu, lãi suất 7% trong vòng 12 tháng. Số tiền lãi và tiền gốc phải trả mỗi tháng như sau:
- Tiền gốc trả hàng tháng = 100.000.000 / 12 = 8.333.333 đồng
- Tiền lãi tháng đầu = (100.000.000 x 7%) / 12 = 583.333 đồng
- Tiền lãi tháng thứ 2 = (100.000.000 – 8.333.333) x 7% / 12 = 534.722 đồng
- Tiền lãi tháng thứ 3 = (100.000.000 – 8.333.333 – 8.333.333) x 7% / 12 = 486.111 đồng
- Các tháng tiếp theo tính tương tự như cách tính tiền lãi vay ngân hàng trên cho đến khi trả hết nợ.
Cách Tính Lãi Suất Vay Theo Dư Nợ Ban Đầu
Theo cách tính này thì tiền lãi mỗi tháng trong suốt quá trình vay sẽ bằng nhau và được tính dựa vào khoản tiền gốc ban đầu.
Công thức tính như sau: Tiền lãi = Dư nợ gốc x Lãi suất vay/Thời hạn vay
Ví dụ: Số tiền vay là 100 triệu, lãi suất 7%/năm. Tiền lãi và gốc phải trả là:
- Số tiền gốc phải trả hàng tháng là: 100.000.000 / 12 = 8.333.333 đồng
- Số tiền lãi phải trả hàng tháng: (100.000.000 x 7%) / 12 = 583.333 đồng
- Số tiền phải trả hàng tháng là: 8.916.667 đồng
So Sánh Lãi Suất Vay Ngân Hàng Vietcombank, Agribank, BIDV, Vietinbank
Lãi suất cho vay của nhóm ngân hàng quốc doanh (Vietcombank, Agribank, VietinBank và BIDV) hiện cũng thuộc top thấp nhất thị trường. Cụ thể:
- Agribank: cố định 6%/năm trong 6 tháng đầu; 6,5%/năm 12 tháng đầu (áp dụng với khoản vay có thời hạn tối thiểu 3 năm); cố định 7%/năm trong 24 tháng đầu (áp dụng với khoản vay có thời hạn tối thiểu 5 năm).
- BIDV: Tại Hà Nội, TP.HCM: Từ 5,2%/năm trong 6 tháng đầu, từ 5,5%/năm trong 12 tháng đầu, thời gian vay tối thiểu 36 tháng; hoặc từ 6% trong 24 tháng đầu, thời gian vay tối thiểu 60 tháng. Tại các địa phương khác, từ 6%/năm trong 12 tháng đầu hoặc 6,5%/năm trong 24 tháng đầu, thời gian vay tối thiểu 60 tháng.
- VietinBank: lãi suất cố định 6,0%/năm trong 12 tháng đầu; cố định 6,2%/năm trong 18 tháng, cố định 6,7%/năm trong 2 năm đầu, hoặc cố định 8,2%/năm trong 3 năm đầu.
- Vietcombank: lãi suất vay ngắn hạn cố định 5,5%/năm trong 6 tháng đầu với các khoản vay dưới 24 tháng; cố định 5,7%/năm trong 12 tháng đầu; cố định 6,5%/năm trong 2 năm đầu; cố định 8,5%/năm trong 3 năm đầu.
3. Thắc Mắc Thường Gặp Khi Gửi Tiền Hoặc Vay Vốn Tại Ngân Hàng Vietcombank
Dưới đây là một số thắc mắc liên quan đến nhu cầu gửi tiền tiết kiệm hay vay vốn tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Vietcombank mà bạn có thể tìm hiểu.
Các Hình Thức Gửi Tiết Kiệm Tại Ngân Hàng Vietcombank Hiện Nay?
Vietcombank hiện cung cấp nhiều hình thức gửi tiết kiệm khác nhau để phù hợp với nhu cầu đa dạng của khách hàng:
- Tiền gửi trực tuyến: Khách hàng không cần đến ngân hàng mà chỉ cần thao tác gửi tiền trên Ngân hàng số VCB Digibank. Số tiền mở tài khoản tiền gửi trực tuyến được trích từ tài khoản thanh toán VND của khách hàng. Áp dụng cho số tiền gửi tối thiểu là 3 triệu đồng, lãi nhập gốc hoặc chuyển vào tài khoản thanh toán.
- Tiền gửi tích lũy trực tuyến: Là sản phẩm huy động tiền gửi có kỳ hạn với tính năng gửi thêm tiền gốc trong kỳ hạn gửi, sản phẩm cung ứng và thực hiện toàn bộ giao dịch trên Ngân hàng số VCB Digibank. Số tiền gửi tối thiểu: tiền gốc ban đầu tối thiểu 3 triệu, tiền gốc gửi định kỳ tối thiểu 1 triệu.
- Tiết kiệm trả lãi sau: Bạn có thể chọn hình thức này để nhận lãi cuối kỳ. Kỳ hạn gửi linh hoạt từ 7 ngày đến 60 tháng. Chấp nhận tiền gửi bằng nhiều loại ngoại tệ khác nhau: USD, EUR, GBP, AUD,… Số tiền gửi tối thiểu nếu gửi online là 3 triệu đồng, gửi tại quầy là 500 nghìn đồng.
- Tiết kiệm trả lãi trước: Khách hàng có thể lĩnh trước tiền lãi ngay từ thời điểm gửi tiền. Lãi suất cố định trong suốt kỳ hạn gửi, nhận lãi bằng tiền mặt, qua chuyển khoản hoặc nhập vào số tiền gốc. Áp dụng cho các loại tiền gửi: VND, USD, EUR.
- Tiền gửi rút gốc linh hoạt: Khách hàng được rút trước hạn một phần mà không phải chờ tới ngày đến hạn của tiền gửi, không phải tất toán toàn bộ khoản tiền đã gửi. Phần tiền gửi còn lại sẽ được hưởng lãi suất đang áp dụng của tài khoản tiền gửi rút gốc linh hoạt. Áp dụng cho tiền gửi VNĐ, tối thiểu 03 triệu trở lên. Số tiền rút gốc mỗi lần tối thiểu 01 triệu đồng, số tiền gửi thêm tối thiểu 1 triệu đồng.
- Tiết kiệm trả lãi định kỳ: Khách hàng được rút tiền lãi định kỳ theo tháng/quý. Tiền gửi tối thiểu là 30 triệu VND hoặc 2.000 USD/EUR, kỳ hạn từ 3 đến 60 tháng.. Áp dụng cho các loại tiền gửi VND, EUR, USD. Lãi suất cố định trong suốt kỳ hạn gửi.
- Tiết kiệm tự động: Sản phẩm đáp ứng nhu cầu chuyển tiền tự động từ tài khoản thanh toán sang tài khoản tiết kiệm để hưởng lãi suất cao hơn mà không cần đến ngân hàng. Số tiền gửi tối thiểu là 01 triệu VND hoặc 100 USD. Kỳ hạn gửi tối đa 60 tháng.
- Tích lũy kiều hối: Phục vụ nhu cầu gửi ngoại tệ của khách hàng để đảm bảo an toàn và không lo trượt giá. Mọi kế hoạch tài chính cho việc con đi du học hay công tác nước ngoài đều được hỗ trợ với sản phẩm tích lũy kiều hối tại Vietcombank. Áp dụng cho loại tiền gửi USD và không giới hạn số tiền gửi tối thiểu.
- Tiền gửi cho con: Cho phép đặt tên tài khoản tiết kiệm theo tên của con. Số tiền gửi tối thiểu là 03 triệu đồng, phương thức gửi gốc tự động hàng tháng, trả lãi cuối kỳ.
Gửi Tiết Kiệm Tại Ngân Hàng Vietcombank Có An Toàn Không?
Hiện nay, Vietcombank là một trong những ngân hàng uy tín mà bạn có thể yên tâm sử dụng các dịch vụ, bao gồm gửi tiền tiết kiệm bởi những lý do sau:
- Vietcombank là một trong những ngân hàng Nhà nước, hệ thống chi nhánh, phòng giao dịch, cây ATM phủ sóng dày đặc trên toàn quốc. Điều này giúp khách hàng có thể dễ dàng tìm kiếm địa chỉ giao dịch, thực hiện gửi và rút tiền.
- Các thủ tục giao dịch tại ngân hàng đơn giản, được thực hiện nhanh chóng và luôn có tư vấn viên hỗ trợ khách hàng 24/7.
- Phê duyệt và giải ngân nhanh chóng, đáp ứng được hầu hết các nhu cầu khác nhau của khách hàng.
- Áp dụng mức lãi suất ưu đãi, cạnh tranh, trong 2 tháng đầu năm 2024, lãi suất huy động tại ngân hàng Vietcombank ghi nhận tăng đáng kể.
Vietcombank cam kết tuân thủ Nghị định số 12/2023/NĐ-CP của Chính phủ về Bảo vệ dữ liệu cá nhân.
Có Nên Vay Tín Chấp Ngân Hàng Vietcombank Không?
Hiện nay, Vietcombank được đánh giá là ngân hàng có mức lãi suất cho vay tốt nhất dành cho khách hàng dưới mọi hình thức. Các gói vay tín chấp tại ngân hàng Vietcombank có mức lãi suất thấp, cạnh tranh, minh bạch, phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng. Người vay có thể xác định được tổng nợ gốc và lãi suất khoản vay từ đó lựa chọn gói vay phù hợp đồng thời lên kế hoạch trả nợ trong thời gian hợp lý.
Thủ tục vay vốn tại Vietcombank tương đối đơn giản, nhanh chóng, giải ngân khoảng 2-3 ngày làm việc, được hỗ trợ tận tình từ nhân viên tư vấn. Người vay không cần phải thế chấp tài sản và được bên thứ ba bảo lãnh. Hạn mức vay tín chấp cao, có thể lên đến 12 tháng lương theo mức lương hiện tại của khách hàng.
Điều Kiện Vay Tín Chấp Vietcombank Là Gì?
Để đảm bảo có thể vay tín chấp tại Vietcombank, khách hàng chỉ cần đảm bảo các điều kiện sau:
- Các loại giấy tờ tùy thân như thẻ căn cước công dân gắn chip.
- Hóa đơn tiền điện, nước, internet tại địa chỉ tạm trú.
- Giấy xác minh tình trạng hôn nhân.
- Giấy tờ liên quan đến công việc như hợp đồng lao động, quyết định bổ nhiệm chức vụ hoặc giấy phép kinh doanh.
- Sao kê giao dịch ngân hàng trong tháng gần nhất với thời điểm nộp hồ sơ.
- Giấy photo thẻ tín dụng hiện có.
- Sao kê lương từ 3-6 tháng gần nhất hoặc phiếu lương có chữ ký của giám đốc hoặc kế toán trưởng nơi làm việc.
- Một số giấy tờ khác theo yêu cầu của ngân hàng.
Vay Thế Chấp Sổ Đỏ Vietcombank Có Lợi Gì?
Khi vay thế chấp sổ đỏ Vietcombank khách hàng sẽ nhận được những lợi ích sau:
- Hạn mức vay tối đa lên đến 100% giá trị sổ đỏ mà khách hàng dùng làm tài sản thế chấp.
- Thời hạn vay có thể kéo dài và linh hoạt, giúp khách hàng sử dụng vốn vay hiệu quả và chủ động lên kế hoạch trả nợ đúng hạn.
- Vietcombank áp dụng mức lãi suất vay ưu đãi cùng chính sách khuyến mãi hấp dẫn để hỗ trợ khách hàng.
- Điều kiện, thủ tục đơn giản tạo điều kiện thuận lợi nhất cho khách hàng.
- Thời gian giải ngân nhanh chóng từ 5-7 ngày làm việc.
- Hệ thống chi nhánh, phòng giao dịch phủ sóng dày đặc tại khắp các tỉnh thành trên cả nước giúp khách hàng dễ dàng di chuyển khi cần đến ngân hàng để giao dịch.
- Sổ đỏ có thể dùng để thế chấp khi có nhu cầu vay tiêu dùng, mua bất động sản, mua ô tô, sản xuất kinh doanh.
Điều Kiện Để Vay Thế Chấp Sổ Đỏ Ngân Hàng Vietcombank
Để vay thế chấp sổ đỏ, khách hàng cần đảm bảo các điều kiện sau:
- Khách hàng là công dân Việt Nam, có độ tuổi từ 18 đến 75 tuổi tại thời điểm kết thúc khoản vay.
- Thu nhập tối thiểu bình quân là 5 triệu đồng/tháng.
- Có phương án sử dụng vốn vay hợp lý và mục đích sử dụng vốn vay rõ ràng, không vi phạm pháp luật.
- Có tài thế chấp là bất động sản, bất động sản này phải có đầy đủ giấy tờ ví dụ như sổ đỏ theo quy định của pháp luật.
- Không có nợ xấu, nợ chú ý tại các tổ chức tín dụng
Thủ Tục Vay Thế Chấp Sổ Đỏ Tại Ngân Hàng Vietcombank
Khách hàng cần phải chuẩn bị các loại giấy tờ sau khi vay thế chấp sổ đỏ tại Vietcombank:
- Thẻ căn cước công dân gắn chip.
- Bản sao giấy đăng ký kết hôn/bản sao giấy chứng nhận độc thân.
- Các văn bản liên quan đến mục đích vay như: Hợp đồng mua nhà, giấy phép xây dựng…
- Giấy tờ chứng minh khả năng tài chính và nguồn trả nợ (hợp đồng lao động, quyết định bổ nhiệm, quyết định lương, giấy phép kinh doanh, hợp đồng cho thuê nhà…).
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản thế chấp: Sổ đỏ.
Cách Kiểm Tra Số Dư Tài Khoản Và Lịch Sử Giao Dịch Tại Ngân Hàng Vietcombank
Để kiểm tra số dư tài khoản và lịch sử giao dịch tại ngân hàng Vietcombank, người dùng có thể sử dụng một số phương pháp sau đây:
- Sử dụng dịch vụ Internet banking:
- Đăng nhập vào tài khoản Vietcombank Internet Banking tại địa chỉ: https://www.vietcombank.com.vn/ibanking20
- Chọn tài khoản bạn muốn kiểm tra.
- Xem số dư và lịch sử giao dịch ngay trên trang chủ hoặc tìm đến mục “Lịch sử giao dịch” để xem chi tiết các giao dịch đã thực hiện.
- Sử dụng ứng dụng mobile banking (VCB Digibank):
- Mở ứng dụng VCB Digibank trên điện thoại di động của bạn.
- Đăng nhập bằng tên người dùng và mật khẩu.
- Chọn tài khoản bạn muốn xem số dư và vào mục “Giao dịch” để xem lịch sử các giao dịch.
- Kiểm tra tại cây ATM:
- Đến máy ATM bất kỳ.
- Đăng nhập vào máy bằng cách sử dụng thẻ ATM và mã PIN của bạn.
- Chọn để xem số dư hoặc in sao kê tài khoản để xem lịch sử giao dịch.
- Liên hệ Tổng đài hoặc đến trực tiếp chi nhánh hỏi:
- Gọi đến tổng đài hỗ trợ khách hàng của Vietcombank để yêu cầu kiểm tra số dư hoặc lịch sử giao dịch.
- Đến trực tiếp chi nhánh của Vietcombank gần nhất để được hỗ trợ xem số dư tài khoản và sao kê giao dịch.
Số Tổng Đài Vietcombank Là Gì?
Số tổng đài hỗ trợ khách hàng của Vietcombank là 1900 54 54 13. Bạn có thể gọi vào số này để nhận được sự hỗ trợ về các vấn đề liên quan đến tài khoản, dịch vụ ngân hàng, hướng dẫn sử dụng các dịch vụ trực tuyến, và các yêu cầu khác. Tổng đài này hoạt động 24/7, vì vậy bạn có thể liên hệ bất cứ lúc nào bạn cần.
4. Giới Thiệu Về Ngân Hàng Vietcombank
Không chỉ cập nhật lãi suất ngân hàng Vietcombank mới nhất, dưới đây chúng tôi sẽ giới thiệu thêm thông tin về ngân hàng này cho bạn đọc tham khảo.
Ngân hàng Vietcombank tên đầy đủ là ngân hàng Thương mại CP Ngoại thương Việt Nam, thuộc nhóm tứ trụ ngân hàng cùng với BIDV, Vietcombank và Vietinbank.
Thành lập và đi vào hoạt động từ ngày 01/04/1963, đến nay Vietcombank đã phát triển mạnh mẽ với hệ thống mạng lưới các chi nhánh, phòng giao dịch trên khắp cả nước, cung cấp đến khách hàng các sản phẩm, dịch vụ đa dạng như:
- Dịch vụ thẻ bao gồm nhiều hình thức đa dạng như tín dụng, ghi nợ quốc tế, thẻ ghi nợ nội địa.
- Gửi tiết kiệm với kỳ hạn và hình thức nhận lãi linh hoạt như gửi trực tuyến, gửi có kỳ hạn, gửi tiết kiệm tự động, tích lũy kiều hối, gửi tiết kiệm trả lãi định kỳ, tiết kiệm tự động.
- Đa dạng nhiều hình thức cho vay như vay tiêu dùng, mua/ sửa nhà, mua ô tô, kinh doanh, đầu tư bất động sản, vay thế chấp,…
- Cung cấp các dịch vụ như kiều hối, bảo hiểm, đầu tư, chuyển nhận tiền.
Vietcombank cũng là ngân hàng liên tục dẫn đầu về hiệu quả hoạt động với lợi nhuận năm 2023 đạt hơn 41.000 tỷ đồng. Đến hết năm 2023, Vietcombank đã thu hút gần 1,396 triệu tỷ đồng tiền gửi của khách hàng, đứng vị trí thứ 4 trong toàn hệ thống, chỉ sau Agribank, BIDV và VietinBank.
Với những cập nhật mới nhất về lãi suất ngân hàng Vietcombank, cụ thể là lãi suất huy động và lãi suất vay vốn trên đây, hy vọng đã giúp ích cho bạn trong việc quản lý dòng tiền sao cho hiệu quả bằng việc chọn được hình thức gửi tiết kiệm lãi suất tốt nhất; hoặc chọn được hình thức vay vốn phù hợp cho nhu cầu vay mua nhà.
*Thông tin về lãi suất chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi trong từng thời kỳ. Khách hàng vui lòng liên hệ chi nhánh, điểm giao dịch ngân hàng gần nhất hoặc hotline để được tư vấn cụ thể.
Hà Linh
batdongsan