Qụy luật ngũ hành tương khắc được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực cuộc sống như triết học, phong thủy hay thậm chí trong thiết kế thời trang. Ngày nay, ngũ hành tương khắc còn có ứng dụng thực tế trong thiết kế nhà ở, giúp gia chủ tránh vận xui và thậm chí đem đến may mắn về tiền tài và sức khỏe.
1. Ngũ Hành Là Gì?
Trước khi tìm hiểu ngũ hành tương khắc là gì, ta cần hiểu rõ thuyết ngũ hành là gì trong phong thủy. Ngũ hành thường được biết đến là 5 nguyên tố chính tạo nên vạn vật lần lượt là kim, mộc, thủy, hỏa, và thổ. Nhưng khi tìm hiểu rõ hơn, gốc rễ của ngũ hành là học thuyết về mối liên kết giữa vạn vật, luôn xoay chuyển và biến đổi (ngũ: năm, hành: vận động).
Cụ thể, ta có ngũ hành tượng trưng cho các trạng thái khác nhau của sự vật:
- Mộc (Sinh): tượng trưng cho mùa xuân, sự khởi đầu. Người có mạng Mộc cũng là người hướng đến sự phát triển và có khả năng lên kế hoạch cho cuộc đời mình.
- Hỏa (Trưởng): tượng trưng cho nhiệt độ và xu hướng phát triển mạnh mẽ. Người có mạng Hỏa thường chủ động, tràn đầy nhiệt huyết trong cả công việc lẫn đời sống cá nhân.
- Thổ (Hóa): tượng trưng cho sự nuôi dưỡng và ổn định. Người mang mạng Thổ thường là người trầm tĩnh, đáng tin cậy và có tính trách nhiệm cao.
- Kim (Thu): tượng trưng cho sự cứng rắn, thu lại. Người mang mệnh Kim thường rạch ròi trong suy nghĩ, có ý chí và dễ gây dựng nền tảng kinh tế.
- Thủy (Tàng): tượng trưng cho sự lưu trữ. Người mang mệnh Thủy thường tĩnh lặng như mặt hồ, tích trữ năng lượng để nuôi dưỡng và cũng có khi linh hoạt biến đổi cho phù hợp với môi trường xung quanh.
2. Ngũ Hành Tương Khắc Là Gì?
Vòng ngũ hành tương khắc. Ảnh: Nội Thất Long Thành
Ngũ hành tương khắc là mối quan hệ giữa các vị trí (Kim-Mộc-Thủy-Hỏa-Thổ) gây trở ngại và kìm hãm nhau phát triển. Ý nghĩa của mối quan hệ tương khắc là tạo ra giới hạn, tạo ra điểm cân bằng để một yếu tố không quá lấn áp một yếu tố khác. Quy luật ngũ hành tương khắc, cụ thể:
- Mộc khắc Thổ: Cây cối (Mộc) vì sinh trưởng mà hút hết chất dinh dưỡng từ đất (Thổ)
- Thổ khắc Thủy: Đất (Thổ) đá có thể chặn dòng nước chảy (Thủy) và nước cũng có thể bị đất hút mất
- Thủy khắc Hỏa: Nước (Thủy) dễ dàng dập tắt ngọn lửa (Hỏa) đang cháy, tính mát của nước giúp hạ nhiệt
- Hỏa khắc Kim: Lửa (Hỏa) lớn có để đun chảy kim loại cứng (Kim)
- Kim khắc Mộc: Rìu, dao (kim) sắc bén có thể chặt đứt cây (Mộc)
Như vậy, mỗi hành sẽ có mối quan hệ tương khắc với hai hành khác. Ví dụ, mệnh Thổ khắc Thủy và mệnh Mộc lại khắc Thổ.
3. Ngũ Hành Phản Khắc Là Gì?
Bên cạnh việc hiểu nguyên lý tương khắc của ngũ hành, ta cũng cần hiểu thêm về mối quan hệ của 2 mệnh khắc nhau khi có sự chênh lệch về sức mạnh (mức độ). Khi một hành bị khắc nhưng lại có mức độ hơn hẳn hành kia thì hiện tượng phản khắc sẽ xuất hiện. Ví dụ Thủy khắc Hỏa nhưng lượng lửa cực lớn không thể bị dập tắt chỉ bởi một vài giọt nước. Trong trường hợp này, Hỏa không hẳn bị Thủy khắc, mà ngược lại, Thủy có xu hướng yếu hơn và biến mất.
Trong tương tác ngũ hành chúng ta cần nắm rõ quy luật tương khắc và cả quy luật phản khắc vì cả hai đều có tính ứng dụng cao trong đời sống, đặc biệt là phong thủy nhà ở.
4. Phương Pháp Hóa Giải Ngũ Hành Tương Khắc
Hóa giải ngũ hành tương khắc. Ảnh: Pexels
Mục đích sau cùng của quy luật tương khắc là sự cân bằng giữa các yếu tố, sự vượt quá của bất kỳ yếu tố nào cũng gây mất cân bằng và dẫn đến xung đột. Cách hóa giải cơ bản là điều chỉnh lượng của các yếu tố khác nhau và tìm ra điểm cân bằng giữa các nguyên tố. Tuy nhiên, trong một số trường hợp việc này không thực sự hiệu quả và ta cần xác định yếu tố trung gian của các cặp ngũ hành tương khắc.
- Mộc khắc Thổ: trung gian là Hỏa
- Thổ khắc Thủy: trung gian là Kim
- Thủy khắc Hỏa: trung gian là Mộc
- Hỏa khắc Kim: trung gian là Thổ
- Kim khắc Mộc: trung gian là Thủy
5. Cách Tính Mệnh Theo Năm Sinh
Cách tính mệnh theo năm sinh sử dụng Thiên Can – Địa Chi của năm sinh âm lịch với:
Thiên Can | Địa Chi |
Giáp/ Ất = 1 | Tý/ Sửu/ Ngọ/ Mùi = 0 |
Bính/ Đính = 2 | Dần/ Mão/ Thân/ Dậu = 1 |
Mậu/ Kỷ = 3 | Thìn / Tỵ/ Tuất/ Hợi = 2 |
Canh/ Tân = 4 | |
Nhâm/ Quý = 5 |
Cung Mệnh là tổng của Thiên Can và Địa Chi, có giá trị từ 1 đến 5 nên nếu tổng lớn hơn 5, lấy kết quả trừ tiếp cho 5 để xem Cung Mệnh.
Kết quả Cung Mệnh được quy ước như sau:
- Kim = 1
- Thủy = 2
- Hỏa = 3
- Thổ = 4
- Mộc = 5
Ví dụ, người có năm sinh 1950 thuộc Canh Dần. Canh = 4, Dần = 1, vậy Cung Mệnh người tuổi Canh Dần là mệnh Mộc (4+1=5)
Bảng tra cứu cung mệnh
- Mệnh Mộc
Tùng bách mộc | 1950, 1951, 2010, 2011 |
Bình địa mộc | 1958, 1959, 2018, 2019 |
Tang đố mộc | 1972, 1973, 2032, 2033 |
Thạch lựu mộc | 1980, 1981, 2040, 2041 |
Đại lâm mộc | 1988, 1989, 2048, 2049 |
Dương liễu mộc | 2002, 2003, 2062, 2063, 1942, 1943 |
- Mệnh Hỏa
Tích Lịch Hỏa | 1948, 1949, 2008, 2009 |
Sơn hạ hỏa | 1956, 1957, 2016, 2017 |
Phú đăng hỏa | 1964, 1965, 2024, 2025 |
Thiên thượng hỏa | 1978, 1979, 2038, 2039 |
Lộ trung hỏa | 1986, 1987, 2046, 2047 |
Sơn đầu hỏa | 1994, 1995, 2054, 2055, 1934, 1935 |
- Mệnh Thổ
Bích thượng thổ | 1960, 1961, 2020, 2021 |
Đại dịch thổ | 1968, 1969, 2028, 2029 |
Sa trung thổ | 1976, 1977, 2036, 2037 |
Lộ bàng thổ | 1990, 1991, 2050, 2051, 1930, 1931 |
Thành đầu thổ | 1998, 1999, 2058, 2059, 1938, 1939 |
Ốc thượng thổ | 2006, 2007, 2066, 2067, 1946, 1947 |
- Mệnh Kim
Sa trung kim | 1954, 1955, 2014, 2015 |
Kim bạch kim | 1962, 1963, 2022, 2023 |
Thoa xuyến kim | 1970, 1971, 2030, 2031 |
Hải trung kim | 1984, 1985, 2044, 2045 |
Kiếm phong kim | 1992, 1993, 2052, 2053, 1932, 1933 |
Bạch lạp kim | 2000, 2001, 2060, 2061, 1940, 1941 |
- Mệnh Thủy
Trường lưu thủy | 1952, 1953, 2012, 2013 |
Thiên hà thủy | 1966, 1967, 2026, 2027 |
Đại khê thủy | 1974, 1975, 2034, 2035 |
Đại hải thủy | 1982, 1983, 2042, 2043 |
Giản hạ thủy | 1996, 1997, 2056, 2057, 1936, 1937 |
Tuyền trung thủy | 2004, 2005, 2064, 2065, 1944, 1945 |
6. Ứng Dụng Ngũ Hành Tương Khắc Trong Phong Thủy Nhà Ở
Ứng dụng ngũ hành tương khắc. Ảnh: Pexels
Xem Hướng Nhà
Việc quan trọng nhất khi quyết định mua đất hoặc căn hộ là xem hướng nhà vì mỗi gia chủ với các mệnh khác nhau sẽ kị hoặc đại kị với một số hướng nhà nhất định. Cụ thể:
- Mệnh Kim kị hướng Nam và Bắc
- Mệnh Thủy kị hướng chính Đông
- Mệnh Hỏa kị hướng chính Bắc
- Mệnh Mộc kị hướng chính Tây
- Mệnh Thổ kị hướng Tây
Xem hướng kị với mệnh không chỉ ứng dụng cho hướng nhà mà còn có thể tránh việc sắp xếp nội thất như giường hay bàn làm việc trong văn phòng không phù hợp với bản mệnh.
Chọn Màu Sắc
Màu sắc là yếu tố đem lại sức sống cũng như thể hiện cá tính của gia chủ, thế nhưng gia chủ cần tránh lựa chọn màu sắc kị với mệnh của mình:
- Mệnh Kim kị màu hồng, đỏ, cam và tím
- Mệnh Thủy kị màu cam, tím, xanh lá, vàng, đỏ
- Mệnh Hỏa kị màu xanh nước biển và đen
- Mệnh Mộc kị màu trắng, xám, ghi
- Mệnh Thổ kị màu xanh lục đậm, xanh lá
Số Tầng, Số Nhà
Trong phong thủy, các con số lại được ghép với các hành tương ứng và mang tính chất của hành đó. Dựa trên danh sách số kị với từng mệnh, gia chủ có thể tránh số nhà, số tầng và số phòng chung cư không phù hợp phong thủy.
- Mệnh Kim kị số 2, số 7
- Mệnh Thủy kị số 0, 2, 5, 7
- Mệnh Hỏa kị số 1 hoặc 6
- Mệnh Mộc kị số 2, 5, 6, 7, 8
- Mệnh Thổ kị số 1, 3, 4
Gia chủ cần hiểu rõ ngũ hành tương khắc và ứng dụng trong phong thủy nhà ở để phòng tránh vận xui không đáng có và đem lại sự hài hòa cho ngôi nhà. Tuy nhiên, việc ứng dụng ngũ hành trong phong thủy không chỉ phụ thuộc vào mối quan hệ tương khắc hoặc phản khắc, gia chủ cần linh động kết hợp với các kiến thức khác như ngũ hành tương sinh và cẩn trọng khi ứng dụng kiến thức này vào thiết kế nhà ở.
Hoài Tăng