Sang tháng 6, lãi suất gửi tiết kiệm Agribank không có sự biến động nào, trong khi lãi suất cho vay vẫn thuộc top tốt nhất thị trường. Chi tiết bảng lãi suất ngân hàng Agribank mới nhất hiện nay sẽ được cập nhật trong bài viết.
1. Lãi Suất Gửi Ngân Hàng Agribank Hiện Nay
Tùy đối tượng là khách hàng cá nhân hay doanh nghiệp và tùy kỳ hạn gửi mà mức lãi suất gửi tiết kiệm Agribank niêm yết khác nhau.
Lãi Suất Tiết Kiệm Agribank Áp Dụng Đối Với Khách Hàng Cá Nhân
Khảo sát từ Batdongsan.com.vn cho thấy, biểu lãi suất tiền gửi Agribank trong tháng 6/2024 không thay đổi so với tháng trước đó. Với khách hàng cá nhân, lãi suất tiền gửi dao động từ 1,6-4,7%/năm, áp dụng cho hình thức trả lãi cuối kỳ. Cụ thể:
- Tiền gửi kỳ hạn 1-2 tháng: 1,6%/năm
- Kỳ hạn 3-5 tháng: 1,9%/năm
- Kỳ hạn từ 6-11 tháng: 3%/năm
- Kỳ hạn dài từ 12-24 tháng: 4,7%/năm
- Với hình thức gửi tiền không kỳ hạn hoặc tiền gửi thanh toán sẽ được tính lãi 0,2%/năm.
Như vậy, lãi suất gửi tiết kiệm Agribank cao nhất đang áp dụng ở mức 4,7%/năm cho các kỳ hạn gửi 12-24 tháng.
Chi tiết hơn, độc giả có thể xem bảng lãi suất gửi tiết kiệm Agribank mới nhất dành cho khách hàng cá nhân trong tháng 6/2024 sau đây:
Kì hạn | VND |
Không kỳ hạn | 0.20% |
1 Tháng | 1.60% |
2 Tháng | 1.60% |
3 Tháng | 1.90% |
4 Tháng | 1.90% |
5 Tháng | 1.90% |
6 Tháng | 3.00% |
7 Tháng | 3.00% |
8 Tháng | 3.00% |
9 Tháng | 3.00% |
10 Tháng | 3.00% |
11 Tháng | 3.00% |
12 Tháng | 4.70% |
13 Tháng | 4.70% |
15 Tháng | 4.70% |
18 Tháng | 4.70% |
24 Tháng | 4.70% |
Tiền gửi thanh toán | 0.20% |
Lãi suất gửi tiết kiệm Agribank tháng 6/2024 áp dụng cho khách hàng cá nhân
Lãi Suất Gửi Ngân Hàng Agribank Dành Cho Khách Hàng Doanh Nghiệp
Đối với khách hàng doanh nghiệp, Agribank cũng giữ lãi suất ổn định, ở mức 1,6-4,2%/năm theo hình thức nhận lãi cuối kỳ. Cụ thể:
- Kỳ hạn 1-2 tháng: 1,6%/năm
- Hai kỳ hạn 3-5 tháng: 1,9%/năm
- Tại các kỳ hạn 6-11 tháng: 2,9%/năm
- Các kỳ hạn dài từ 12-24 tháng lãi suất là 4,2%/năm.
- Gửi không kỳ hạn: 0,2%/năm dành cho tiền gửi không kỳ hạn và các tài khoản thanh toán.
Bảng lãi suất gửi ngân hàng Agribank áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp cập nhật tháng 6/2024 như sau:
Kì hạn | VND |
Không kỳ hạn | 0.20% |
1 Tháng | 1.60% |
2 Tháng | 1.60% |
3 Tháng | 1.90% |
4 Tháng | 1.90% |
5 Tháng | 1.90% |
6 Tháng | 2.90% |
7 Tháng | 2.90% |
8 Tháng | 2.90% |
9 Tháng | 2.90% |
10 Tháng | 2.90% |
11 Tháng | 2.90% |
12 Tháng | 4.20% |
13 Tháng | 4.20% |
15 Tháng | 4.20% |
18 Tháng | 4.20% |
24 Tháng | 4.20% |
Tiền gửi thanh toán | 0.20% |
Lãi suất tiết kiệm Agribank tháng 6/2024 đối với khách hàng doanh nghiệp
Cách Tính Lãi Suất Gửi Tiết Kiệm Ngân Hàng Agribank Chính Xác Nhất
Để tính lãi suất tiền gửi, bạn áp dụng theo công thức:
Số tiền lãi =[(số tiền gửi x lãi suất)/12 tháng] x số tháng gửi
Lãi suất ngân hàng Agribank hình thức gửi tiết kiệm cao nhất ở mức 4,7%/năm. Ảnh: ttdn.vn
100 Triệu Gửi Ngân Hàng Agribank Lãi Suất Bao Nhiêu?
Ở trên bạn đã được cập nhật bảng lãi suất gửi ngân hàng Agribank cho các kỳ hạn và cách tính tiền lãi nhận được tương ứng. Vậy nếu 100 triệu gửi ngân hàng Agribank lãi suất bao nhiêu?
Ví dụ bạn gửi 100 triệu đồng, thời hạn gửi 6 tháng, lãi suất hiện tại là 3%/năm thì tiền lãi cuối kỳ sẽ nhận được như sau:
Số tiền lãi = [(100.000.000 x 3%)/12] x 6 = 1.500.000 VNĐ
Như vậy, nếu gửi ngân hàng Agribank 100 triệu đồng trong 6 tháng thì hết kỳ hạn này bạn sẽ nhận được số tiền lãi là 1,5 triệu.
1 Tỷ Gửi Ngân Hàng Agribank Lãi Suất Bao Nhiêu?
Với 1 tỷ đồng, ví dụ bạn gửi theo kỳ hạn 12 tháng, lãi suất hiện tại là 4,2%/năm, thì số tiền lãi trả vào cuối kỳ như sau:
[(1.000.000.000 x 4,2%)/12 tháng] x 12 tháng = 42.000.000 VNĐ
Như vậy, nếu gửi ngân hàng Agribank 1 tỷ đồng, kỳ hạn 12 tháng thì bạn sẽ nhận được 47 triệu tiền lãi, trả vào cuối kỳ.
So Sánh Lãi Suất Agribank, BIDV, Vietinbank, Vietcombank
Lãi suất huy động của nhóm ngân hàng Big4 (Agribank, BIDV, VietinBank, Vietcombank) đang thấp nhất trong các ngân hàng tại Việt Nam. Trong đó:
- Kỳ hạn gửi 1, 3, 6, 9 tháng: BIDV và Vietinbank có lãi suất cao hơn Agirbank và Vietcombank.
- Kỳ hạn gửi 12, 18 tháng: Agribank, BIDV, Vietinbank đều niêm yết 4,7%/năm, Vietcombank thấp hơn, 4,6%/năm.
- Kỳ hạn gửi 24, 36 tháng: Vietinbank có lãi suất cao nhất với 5%/năm, tiếp đến là BIDV, Agribank, Vietcombank với lãi suất lần lượt là 4,8%, 4,7% và 4,6% (Agribank không có kỳ hạn gửi 36 tháng).
Như vậy, so sánh lãi suất tiền gửi 4 ngân hàng (Agribank, BIDV, VietinBank, Vietcombank) thì thấy, BIDV và VietinBank có lãi suất tiền gửi nhỉnh hơn từ 0,1 điểm % so với hai ngân hàng còn lại là Agribank và Vietcombank. Trong đó, ở kỳ hạn gửi 24 tháng thì Vietinbank là ngân hàng có lãi suất cao nhất khi chạm mức 5%/năm.
Bạn đọc có thể theo dõi bảng lãi suất huy động của bốn ngân hàng (Agribank, BIDV, VietinBank, Vietcombank) dưới đây để tiện cho việc so sánh.
KỲ HẠN | BIDV | VietinBank | Agribank | Vietcombank |
1 tháng | 2 | 2 | 1,6 | 1,6 |
2 tháng | 2 | 2 | 1,6 | 1,6 |
3 tháng | 2,3 | 2,3 | 1,9 | 1,9 |
4 tháng | 2,3 | 2,3 | 1,9 | 1,9 |
5 tháng | 2,3 | 2,3 | 1,9 | 1,9 |
6 tháng | 3,3 | 3,3 | 3 | 2,9 |
7 tháng | 3,3 | 3,3 | 3 | 2,9 |
8 tháng | 3,3 | 3,3 | 3 | 2,9 |
9 tháng | 3,3 | 3,3 | 3 | 2,9 |
10 tháng | 3,3 | 3,3 | 3 | 2,9 |
11 tháng | 3,3 | 3,3 | 3 | 2,9 |
12 tháng | 4,7 | 4,7 | 4,7 | 4,6 |
13 tháng | 4,7 | 4,7 | 4,7 | 4,6 |
18 tháng | 4,7 | 4,7 | 4,7 | 4,6 |
24 tháng | 4,8 | 5 | 4,7 | 4,6 |
36 tháng | 4,8 | 5 | 4,7 |
Bảng lãi suất huy động của bốn ngân hàng thương mại nhà nước cập nhật 6/6/2024 (%/năm)
2. Lãi Suất Vay Ngân Hàng Agribank Mới Nhất
Lãi suất cho vay bình quân của Agribank mới nhất không thay đổi so với tháng trước đó, cụ thể như sau:
- Lãi suất cho vay ngắn hạn đối với một số ngành, lĩnh vực ưu tiên theo chỉ đạo của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước là 4,0%/năm.
- Lãi suất cho vay ngắn hạn thông thường tối thiểu là 5%/năm; lãi suất cho vay trung, dài hạn thông thường tối thiểu là 6%/năm.
- Lãi suất cho vay đối với tiêu dùng qua thẻ tín dụng là 13%/năm, đây cũng là mức lãi suất cho vay cao nhất được Agribank công bố.
- Lãi suất cho vay bình quân của Agribank trong tháng 4 là 7,26%/năm.
- Chi phí vốn bình quân chưa bao gồm chi phí vốn yêu cầu cho rủi ro tín dụng, chi phí dự phòng rủi ro tín dụng là 5,83%/năm. Trong đó, lãi suất huy động bình quân là 4,03%/năm, các chi phí khác (bao gồm dự trữ bắt buộc, dự trữ thanh khoản, bảo hiểm tiền gửi, chi phí hoạt động) là 1,8%/năm.
Với mức lãi suất cho vay và huy động bình quân nói trên, hiện chênh lệch lãi suất giữa cho vay và huy động tại Agribank là 1,43%/năm. Để dễ theo dõi, độc giả có thể xem bảng công bố lãi suất cho vay bình quân mới nhất của Agribank sau đây:
NỘI DUNG | LÃI SUẤT CHO VAY |
A. LÃI SUẤT CHO VAY | |
I. Cho vay ngắn hạn đối với một số ngành, lĩnh vực ưu tiên theo chỉ đạo của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước | 4,0%/năm |
II. Lãi suất cho vay thông thường | |
1. Cho vay ngắn hạn | 5,0%/năm (tối thiểu) |
2. Cho vay trung, dài hạn | 6,0%/năm (tối thiểu) |
III. Cho vay thẻ tín dụng | 13,0%/năm |
B. LÃI SUẤT BÌNH QUÂN | |
I. Lãi suất cho vay bình quân(*) | 7,47%/năm |
II. Chi phí vốn bình quân(**) | 6,0%/năm |
1. Lãi suất huy động bình quân | 4,20%/năm |
2. Chi phí khác (gồm Dự trữ bắt buộc, Dự trữ thanh toán, Bảo hiểm tiền gửi và chi phí hoạt động) | 1,80%/năm |
III. Chênh lệch | 1,47%/năm |
Lãi suất cho vay bình quân và chênh lệch lãi suất bình quân ngân hàng Agribank. Nguồn: Agribank
Chú thích: (*) Lãi suất cho vay cụ thể theo kỳ hạn, đối tượng và chính sách khách hàng của Agribank. (**) Chi phí vốn bình quân chưa bao gồm chi phí vốn yêu cầu cho rủi ro tín dụng,chi phí dự phòng rủi ro tín dụng.
Dưới đây là một số chương trình tín dụng lãi suất thấp dành cho khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp đang được Agribank triển khai. Thông tin được trích dẫn từ website Agribank. Cụ thể:
Gói Vay Tiêu Dùng
- Thời gian triển khai: Áp dụng đối với các khoản giải ngân phát sinh từ ngày 25/3/2024 đến khi đạt quy mô của Chương trình.
- Đối tượng áp dụng: Khách hàng cá nhân có nhu cầu vay tiêu dùng để phục vụ nhu cầu đời sống, bao gồm: Mua nhà ở, đất ở, xây mới/cải tạo, sửa chữa nhà để ở; mua sắm đồ dùng sinh hoạt thiết yếu (ti vi, máy giặt, tủ lạnh, điều hoà…); phương tiện đi lại (ô tô, xe máy) và các mục đích tiêu dùng khác theo quy định của Agribank.
- Lãi suất ưu đãi: lãi suất cho vay thấp hơn tối đa 2,5%/năm so với sàn lãi suất cho vay phục vụ nhu cầu đời sống, cụ thể:
- Từ 4,0%/năm với khoản vay đến 03 tháng
- Từ 4,5%/năm với khoản vay trên 03 đến 06 tháng
- Từ 5,0%/năm với khoản vay trên 06 đến 12 tháng
- Từ 6,0%/năm với khoản vay trên 12 tháng
- Thời hạn cho vay: Cho vay ngắn hạn.
- Phương thức cho vay: Cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán.
- Điều kiện cho vay: Khách hàng vay vốn đáp ứng đầy đủ các điều kiện cho vay theo quy định hiện hành của Agribank và quy định của chương trình
Khảo sát cho thấy, lãi suất vay mua nhà Agribank đang áp dụng như sau: cố định 6 tháng đầu tiên: 6%/năm; cố định 12 tháng đầu tiên: 6,5%/năm (áp dụng với khoản vay có thời hạn tối thiểu 3 năm); cố định 24 tháng đầu tiên 7%/năm (áp dụng với khoản vay có thời hạn tối thiểu 5 năm).
Gói Vay Sản Xuất Kinh Doanh
- Áp dụng đối với các khoản giải ngân phát sinh từ ngày 20/3/2024 đến khi đạt quy mô của Chương trình.
- Đối tượng áp dụng: Khách hàng cá nhân vay vốn phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Lãi suất: Thấp hơn tối đa 2,0%/năm so với sàn lãi suất cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh tương ứng với từng kỳ hạn theo quy định của Agribank từng thời kỳ, cụ thể:
- Từ 3,0%/năm với khoản vay đến 03 tháng
- Từ 3,5%/năm với khoản vay trên 03 đến 06 tháng
- Từ 4,0%/năm với khoản vay trên 06 đến 12 tháng
- Thời hạn cho vay: Cho vay ngắn hạn.
- Phương thức cho vay: Cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức, cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán.
- Thời gian triển khai: Áp dụng đối với các khoản giải ngân phát sinh từ ngày 20/3/2024 đến khi đạt quy mô của Chương trình.
- Điều kiện cho vay: Khách hàng vay vốn đáp ứng đầy đủ các điều kiện cho vay theo quy định hiện hành của Agribank và quy định của chương trình.
Ưu Đãi Tín Dụng Cho Doanh Nghiệp Xuất Nhập Khẩu
- Quy mô chương trình: 20.000 tỷ đồng.
- Đối tượng áp dụng: Khách hàng pháp nhân, doanh nghiệp tư nhân hoạt động sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu có nhu cầu vốn ngắn hạn bằng VNĐ.
- Lãi suất: Lãi suất ưu đãi thấp hơn sàn cho vay thông thường đến 2,4%/năm.
- Lãi suất gửi tiền không kỳ hạn cộng thêm đến 0,3%/năm.
- Giảm phí dịch vụ đối với các loại phí thanh toán quốc tế, tài trợ thương mại, tỷ giá mua bán ngoại tệ và một số loại phí dịch vụ khác.
- Miễn phí, giảm phí thanh toán L/C nhập khẩu, phí thanh toán Nhờ thu nhập khẩu, phí thanh toán chuyển tiền ngoại tệ (áp dụng tối đa 3 tháng).
- Giảm tối đa 50% phí bảo hiểm so với biểu phí bảo hiểm hàng hóa hiện hành của ABIC.
- Thời gian triển khai: Từ ngày 22/4/2024 đến hết ngày 31/12/2024.
Ưu Đãi Tín Dụng Cho Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa (SMEs)
- Quy mô chương trình: 20.000 tỷ đồng.
- Đối tượng áp dụng: các doanh nghiệp nhỏ và vừa vay ngắn hạn phục vụ sản xuất kinh doanh, ưu tiên doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biển, kinh doanh nông, lâm, thủy hải sản, nghề muối, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và nông nghiệp sạch; các doanh nghiệp là đại lý cấp 1, nhà phân phối của các doanh nghiệp FDI hoặc của các doanh nghiệp sản xuất nằm trong Top 50 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam.
- Thời hạn cấp tín dụng: Cấp vốn tín dụng ngắn hạn
- Lãi suất ưu đãi: Thấp hơn so với sàn lãi suất cho vay thông thường đến 1,5%/năm
- Thời gian triển khai: Từ ngày 01/02/2024 đến hết ngày 31/12/2024.
Cách Tính Lãi Suất Ngân Hàng Agribank
Người vay có thể dựa vào số tiền, thời hạn, lãi suất và hình thức vay để tính toán tiền lãi. Có 2 cách tính lãi suất vay ngân hàng như sau:
Cách Tính Lãi Suất Vay Theo Dư Nợ Giảm Dần:
Cách tính này dựa theo số tiền thực tế còn nợ, sau khi đã trừ đi phần nợ gốc đã trả trong những tháng trước đó. Như vậy, số tiền lãi phải trả hàng tháng sẽ giảm dần bởi số dư nợ giảm dần.
Cách tính lãi suất theo dư nợ giảm dần như sau:
- Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay/Thời hạn vay
- Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay x Lãi suất vay theo tháng/Thời hạn vay
- Tiền lãi các tháng tiếp theo = Khoản tiền gốc còn lại x Lãi suất vay theo tháng/Thời hạn vay
Ví dụ: Số tiền vay ngân hàng là 100 triệu, lãi suất 7%/năm. Số tiền lãi và tiền gốc phải trả mỗi tháng như sau:
- Tiền gốc trả hàng tháng = 100.000.000 / 12 = 8.333.333 đồng
- Tiền lãi tháng đầu = (100.000.000 x 7%) / 12 = 583.333 đồng
- Tiền lãi tháng thứ 2 = (100.000.000 – 8.333.333) x 7% / 12 = 534.722 đồng
- Tiền lãi tháng thứ 3 = (100.000.000 – 8.333.333 – 8.333.333) x 7% / 12 = 486.111 đồng
- Các tháng tiếp theo tính tương tự như cách tính tiền lãi vay ngân hàng trên cho đến khi trả hết nợ. Hoặc bạn có thể xem thêm bảng tính lãi suất ngân hàn dưới đây dể dễ hiểu hơn.
Bảng tính lãi vay ngân hàng. Ảnh chụp màn hình
Cách Tính Lãi Suất Theo Dư Nợ Ban Đầu:
Theo cách tính này thì tiền lãi mỗi tháng trong suốt quá trình vay sẽ bằng nhau và được tính dựa vào khoản tiền gốc ban đầu.
Công thức tính như sau: Tiền lãi = Dư nợ gốc x Lãi suất vay/Thời hạn vay
Ví dụ: Số tiền vay là 100 triệu, lãi suất 7%/năm. Số tiền lãi và tiền gốc phải trả theo cách tính này như sau:
- Số tiền gốc phải trả hàng tháng là: 100.000.000 / 12 = 8.333.333 đồng
- Số tiền lãi phải trả hàng tháng: (100.000.000 x 7%) / 12 = 583.333 đồng
- Số tiền phải trả hàng tháng là: 8.916.667 đồng
Chi tiết số tiền gốc và lãi phải trả mỗi tháng theo cách tính này, bạn đọc có thể tra cứu bảng sau:
Bảng tính lãi vay ngân hàng. Ảnh chụp từ website Agribank
3. Câu Hỏi Thường Gặp Khi Gửi Tiền, Vay Tiền Tại Agribank
Ngoài cập nhật lãi suất ngân hàng Agribank hiện nay bao nhiêu, dưới đây cũng sẽ giải đáp một số câu hỏi của khách hàng trong quá trình gửi tiết kiệm hoặc vay vốn tại ngân hàng Agribank.
Có Những Hình Thức Vay Tín Chấp Nào Tại Agribank?
Ngân hàng Agribank áp dụng hình thức vay tín chấp với những trường hợp sau:
- Cho vay tín dụng tiêu dùng với mục đích mua đồ dùng, thiết bị trong gia đình, học tập, khám chữa bệnh,…
- Cho vay với hạn mức quy mô nhỏ với mục đích tiêu dùng, kinh doanh, buôn bán,…
- Cho vay phục vụ cho các hoạt động kinh doanh.
- Cho vay phục vụ nhu cầu đời sống như tiêu dùng, sinh hoạt cá nhân hoặc gia đình, mức vay có thể lên đến 100% nhu cầu vốn.
- Cho vay theo hình thức thấu chi tài khoản áp dụng với mục đích phục vụ nhu cầu kinh doanh, tiêu dùng không sử dụng tiền mặt.
- Cho vay phục vụ chính sách phát triển nông nghiệp nông thôn theo Nghị định số 55/2015/NĐ-CP.
- Hỗ trợ cho vay vốn với khách hàng là hộ gia đình, cá nhân đủ điều kiện vay vốn để sản xuất, kinh doanh, phục vụ đời sống có nhu cầu vay vốn qua Tổ vay vốn/Tổ liên kết.
- Cho vay hỗ trợ giảm tổn thất trong nông nghiệp theo Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg.
- Cho vay lưu vụ để thanh toán các chi phí nuôi trồng, chăm sóc các cây trồng, vật nuôi có tính chất mùa vụ theo chu kỳ sản xuất liền kề trong năm hoặc các cây lưu gốc, cây công nghiệp có thu hoạch hàng năm.
- Cho vay ưu đãi lãi suất hỗ trợ các huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/NQ-CP.
Lãi suất vay ngân hàng Agribank niêm yết khác nhau tùy gói vay. Ảnh: Vngreen.vn
Hồ Sơ Vay Tín Chấp Tại Agribank Gồm Những Gì?
Để thực hiện vay vốn tín chấp tại ngân hàng Agribank, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị vay vốn (theo mẫu có sẵn tại ngân hàng Agribank).
- Thẻ căn cước công dân gắn chip.
- Một số giấy tờ liên quan bao gồm: bản sao hợp đồng lao động và bản sao kê lương hàng tháng với tối thiểu ba tháng gần nhất.
- Ảnh thẻ 3 x 4.
- Một số giấy tờ khác có liên quan (nếu như ngân hàng có yêu cầu).
Điều Kiện Vay Thế Chấp Ngân Hàng Agribank Là Gì?
Để có thể vay vốn thế chấp tại ngân hàng Agribank, khách hàng phải đảm bảo những điều kiện sau:
- Khách hàng là công dân Việt Nam có địa chỉ thường trú tại khu vực được Agribank hỗ trợ vay vốn,
- Công dân phát từ 18 – 65 tuổi.
- Có công việc ổn định và chứng minh được thu nhập để đảm bảo khả năng thanh toán.
- Cung cấp các thông liên liên quan đến mục đích sử dụng vốn đúng theo quy định pháp luật.
- Cung cấp các loại giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản.
- Đảm bảo có tín dụng cá nhân tốt, không có nợ xấu tại Agribank hay bất kỳ ngân hàng nào khác.
Hồ Sơ Vay Thế Chấp Tại Agribank Gồm Những Gì?
Để thực hiện vay vốn thế tại ngân hàng Agribank, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
- Đơn đăng ký vay vốn theo biểu mẫu của ngân hàng Agribank.
- Giấy tờ tùy thân như căn cước công dân/ hộ chiếu. Đối với doanh nghiệp cần có giấy phép kinh doanh/giấy đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đăng ký thuế,…
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản thế chấp như hợp đồng mua bán hoặc văn bản chứng minh quyền sở hữu tài sản.
- Bản sao sổ đỏ có công chứng đối với tài sản thế chấp là sổ đỏ.
- Bảng liệt kê chi tiết các tài sản thế chấp khác ngoài sổ đỏ mà khách hàng muốn liên kết với khoản vay.
- Các giấy tờ khác theo yêu cầu của ngân hàng như sổ sách kế toán, báo cáo tài chính,… nhằm mục đích giúp ngân hàng đánh giá khả năng mà bạn có thể trả nợ.
Có Nên Gửi Tiết Kiệm Tại Ngân Hàng Agribank Không?
Hiện nay, Agribank là ngân hàng uy tín với tiềm lực tài chính mạnh mẽ nên mức độ rủi ro rất thấp. Ngoài ra, ngân hàng Agribank còn có nhiều chương trình ưu đãi, thủ tục gửi tiết kiệm đơn giản, nhanh chóng, đa dạng hình thức để đáp ứng nhu cầu từng khách hàng. Vì vậy, nếu bạn muốn tìm nơi an toàn để “chọn mặt gửi vàng” thì có thể yên tâm lựa chọn ngân hàng Agribank.
Điều Kiện Gửi Tiền Tiết Kiệm Tại Agribank Là Gì?
Để gửi tiền tiết kiệm tại Agribank, khách hàng cần là công dân Việt Nam, có tài khoản thanh toán và sở hữu thẻ ATM của ngân hàng, hoặc phải sử dụng dịch vụ Internet Banking và Mobile Banking. Đồng thời cần có số tiền dư nhàn rỗi tối thiểu từ 1.000.000 triệu trở lên nếu gửi tiết kiệm tại quầy.
Gửi Tiết Kiệm Online Tại Agribank Được Không?
Khách hàng có thể gửi tiết kiệm online tại ngân hàng Agribank. Agribank cung cấp dịch vụ gửi tiết kiệm online thông qua ứng dụng ngân hàng điện tử, cho phép khách hàng mở sổ tiết kiệm, nộp và rút tiền một cách tiện lợi mà không cần đến trực tiếp chi nhánh.
Các Hình Thức Gửi Tiết Kiệm Tại Ngân Hàng Agribank?
Hiện nay, ngân hàng Agribank cung cấp nhiều hình thức gửi tiền tiết kiệm khác nhau để đảm bảo nhu cầu và phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng, bao gồm:
- Gửi tiết kiệm có thời hạn: Số tiền gửi tối thiểu là 1 triệu đồng, khách hàng được lựa chọn kỳ hạn và hình thức trả lãi. Với hình thức này thì khách hàng chỉ thực hiện gửi và rút 1 lần tại quầy giao dịch Agribank thuộc các chi nhánh trong khu vực.
- Gửi tiết kiệm có kỳ hạn lãi suất thả nổi: Số tiền gửi tối thiểu là 1 triệu đồng, có kỳ hạn 6, 12 và 24 tháng, lãi suất thả nổi linh hoạt theo lãi suất thị trường. Khách hàng có thể quản lý biến động số dư thông qua giao dịch tại quầy, Mobile Banking, Internet Banking hoặc ATM/CDM.
- Gửi tiết kiệm góp theo định kỳ: Số tiền gửi tối thiểu là 100.000 VNĐ với kỳ hạn từ 6, 12, 18, 24, 36 và 60 tháng. Lãi suất cố định theo biểu lãi suất hiện hành của ngân hàng Agribank.
- Gửi tiết kiệm góp không theo định kỳ: Hình thức này tương tự gửi tiết kiệm góp theo định kỳ. Chỉ khác là khách hàng chủ động về số lần và số tiền tích lũy thông qua các hình thức như nộp trực tiếp tại quầy giao dịch của Agribank, chuyển khoản qua Mobile Banking, Internet Banking, cây ATM/CDM, ủy quyền cho ngân hàng từ động trừ tiền trong tài khoản.
- Gửi tiết kiệm an sinh: Số tiền gửi tối thiểu là 100.000 VNĐ với kỳ hạn từ 12, 18, 24 và trên 24 tháng. Lãi suất thả nổi linh hoạt theo lãi suất thị trường. Khách hàng chủ động về số lần và số tiền tích lũy thông qua nhiều hình thức khác nhau.
- Gửi tiết kiệm học đường: Số tiền gửi tối thiểu là 100.000 VNĐ với kỳ hạn 1 – 18 năm. Lãi suất thả nổi linh hoạt theo lãi suất thị trường. Khách hàng chủ động về số lần và số tiền tích lũy thông qua nhiều hình thức khác nhau.
- Gửi tiết kiệm hưu trí: Số tiền gửi tối thiểu là 100.000 VNĐ với kỳ hạn 6- 24 tháng. Lãi suất thả nổi linh hoạt theo lãi suất thị trường. Không giới hạn về số lần và số tiền tích lũy thông qua nhiều hình thức khác nhau.
- Tiết kiệm tích lũy kiều hối: Số tiền gửi tối thiểu là 500.000 VNĐ với kỳ hạn 12, 18 và 24 tháng. Lãi suất thả nổi linh hoạt theo lãi suất thị trường. Khách hàng được tích lũy thêm tiền, không giới hạn số lần gửi bằng nhiều hình thức tại bất kỳ thời điểm nào: tại quầy, ABMT, E-mobile banking, Internet banking.
Lãi suất tiết kiệm Agribank cao nhất đang áp dụng cho kỳ hạn 24 tháng. Ảnh: Thebank
Có Nên Vay Tiền Ngân Hàng Agribank Không?
Nếu lựa chọn vay vốn tại Agribank, khách hàng sẽ nhận được những lợi ích sau:
- Agribank là 1 trong 4 ngân hàng lớn tại Việt Nam nên khách hàng có thể yên tâm về độ uy tín, an toàn.
- Hạn mức cho vay tại ngân hàng cao. Đối với vay tín chấp, khách hàng có thể vay cao hơn 15 lần so với thu nhập hoặc vay đến 85% giá trị tài sản trong trường hợp vay thế chấp.
- Thời hạn cho vay linh hoạt với lãi suất thấp.
- Thủ tục nhanh gọn, đơn giản, được nhân viên giàu kinh nghiệm hỗ trợ tận tình.
Cách Kiểm Tra Số Dư Tài Khoản Và Lịch Sử Giao Dịch Tại Agribank?
Khách hàng có thể kiểm tra số dư tài khoản và lịch sử giao dịch thông qua ứng dụng ngân hàng điện tử của Agribank hoặc truy cập qua dịch vụ internet banking tại địa chỉ https://ebanking.agribank.com.vn. Ngoài ra, khách hàng cũng có thể đến trực tiếp các chi nhánh hoặc phòng giao dịch của Agribank để được nhân viên ngân hàng hỗ trợ.
Số Tổng Đài Hỗ Trợ Của Agribank Là Gì?
Agribank cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng 24/7 thông qua đường dây nóng 1900558818/(+84-24)32053205 và dịch vụ trực tuyến. Khách hàng có thể liên hệ bất kỳ lúc nào để được hỗ trợ về các vấn đề liên quan đến tài khoản, giao dịch, vay vốn, và các dịch vụ khác.
Như vậy, bài viết đã cập nhật đến bạn bảng lãi suất ngân hàng Agribank mới nhất, bao gồm lãi suất gửi tiết kiệm Agribank và lãi suất cho vay Agribank. Hi vọng đây sẽ là những thông tin tham khảo hữu ích, giúp các cá nhân, tổ chức doanh nghiệp đưa ra được lựa chọn tối ưu cho nhu cầu gửi tiền hay vay vốn.
*Thông tin về lãi suất chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi trong từng thời kỳ. Khách hàng vui lòng liên hệ chi nhánh, điểm giao dịch ngân hàng gần nhất hoặc hotline để được tư vấn cụ thể.
Hà Linh