Lãi Suất Ngân Hàng Eximbank: Lãi Suất Huy Động Và Cho Vay Mới Nhất

Thứ sáu, 27/09/2024 - 16:46

Eximbank hiện triển khai nhiều dịch vụ tài chính, đáp ứng mọi nhu cầu gửi tiền hay vay vốn của khách hàng. Bảng lãi suất ngân hàng Eximbank mới nhất dưới đây sẽ giúp bạn đưa ra lựa chọn tối ưu cho nhu cầu của mình.

    1. Lãi Suất Gửi Tiết Kiệm Ngân Hàng Eximbank

    Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam đang áp dụng biểu lãi suất tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân, khách hàng doanh nghiệp như sau:

    Lãi Suất Gửi Tiết Kiệm Eximbank Tại Quầy

    Với trường hợp gửi không kỳ hạn, nếu số dư cuối ngày dưới 10 triệu đồng, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất 0,1%/năm; hoặc 0,3%/năm nếu số dư cuối ngày trên 10 triệu.

    Với trường hợp gửi có kỳ hạn, lãi suất Eximbank dành cho khách hàng cá nhân gửi tiền tại quầy dao động từ 3,1-5,2%/năm, cho kỳ hạn gửi từ 1 tháng đến 60 tháng, lãi nhận cuối kỳ.

    Chi tiết bảng lãi suất tiết kiệm Eximbank đang áp dụng trong tháng 9/2024:

    Kỳ hạnLãnh lãi trướcLãnh lãi hàng thángLãnh lãi hàng quýLãnh lãi hàng 6 thángLãnh lãi hàng nămLãnh lãi cuối kỳ
    1 tuần     0.5
    2 tuần     0.5
    3 tuần     0.5
    1 tháng2.8    3.1
    2 tháng2.93.1   3.3
    3 tháng3.03.2   3.4
    4 tháng3.13.3   3.5
    5 tháng3.13.3   3.5
    6 tháng4.34.54.6  4.7
    7 tháng3.94.1   4.3
    8 tháng3.94.1   4.3
    9 tháng3.94.14.2  4.3
    10 tháng4.14.3   4.5
    11 tháng4.14.3   4.5
    12 tháng4.74.84.94.9 5.0
    15 tháng4.64.74.8  4.9
    18 tháng4.64.84.9  5.0
    24 tháng4.74.95.0 5.05.1
    36 tháng4.74.95.0 5.05.1
    60 tháng4.85.05.1 5.15.2

    Lãi Suất Tiền Gửi Eximbank Online

    Khách hàng khi gửi tiền trên Eximbank EDigi sẽ được hưởng mức lãi suất cao hơn so với gửi tại quầy, dao động từ 3,8-5,2%/năm cho kỳ hạn gửi từ 1 đến 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.

    Chi tiết bảng lãi suất tiết kiệm trực tuyến Eximbank Tháng 9/2024:

    Kỳ hạn (Tháng)1 T2 T3 T4 T5 T6 T9 T12 T15 T18 T24 T36 T
    Lãi cuối kỳ3.83.94.34.73.95.24.55.25.05.15.25.2
    Lãi hàng tháng  4.14.53.75.04.35.04.84.95.05.0

    Lãi Suất Tiết Kiệm Eximbank Dành Cho Khách Hàng Doanh Nghiệp

    Đối với tiền gửi không kỳ hạn:

    Số dư tiền gửi không kỳ hạn cuối ngàyLãi suất
    Dưới 200 triệu đồng0.05
    Từ 200 triệu đồng đến dưới 1 tỷ0.10
    Từ 1 tỷ đồng đến dưới 3 tỷ0.15
    Từ 3 tỷ đồng trở lên0.20

    Đối với tiền gửi có kỳ hạn:

    Lãi suất tiền gửi Eximbank dành cho khách hàng doanh nghiệp gửi tiền có kỳ hạn dao động từ 2,8-5,1%/năm, kỳ hạn gửi từ 1-15 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.

    Kỳ hạnLãnh lãi hàng thángLãnh lãi hàng quýLãnh lãi cuối kỳ
    1 tuần  0.20
    2 tuần  0.20
    3 tuần  0.20
    1 tháng  2.80
    2 tháng2.80 3.00
    3 tháng2.90 3.10
    4 tháng3.00 3.20
    5 tháng3.00 3.20
    6 tháng3.803.904.00
    7 tháng3.80 4.00
    8 tháng3.80 4.00
    9 tháng3.803.904.00
    10 tháng4.00 4.20
    11 tháng4.00 4.20
    12 tháng4.404.504.60
    13 tháng  4.60
    15 tháng  4.60
    18 tháng  4.70
    24 tháng  4.80
    25 tháng  4.80
    36 tháng  4.80
    60 tháng  5.10

    Lãi Suất Eximbank Online Dành Cho Khách Hàng Doanh Nghiệp

    Lãi suất ngân hàng Eximbank khi khách hàng là doanh nghiệp gửi tiết kiệm online cũng cao hơn gửi tại quầy, dao động từ 3,8-5,1%/năm cho kỳ hạn gửi từ 1-36 tháng, nhận lãi cuối kỳ.

    Kỳ hạnLãnh lãi hàng thángLãnh lãi hàng quýLãnh lãi cuối kỳ
    1 tuần  0.20
    2 tuần  0.20
    3 tuần  0.20
    1 tháng  3.80
    2 tháng3.70 3.90
    3 tháng4.10 4.30
    4 tháng4.50 4.70
    5 tháng3.30 3.50
    6 tháng5.005.105.20
    7 tháng4.10 4.30
    8 tháng4.10 4.30
    9 tháng4.104.204.30
    10 tháng4.30 4.50
    11 tháng4.30 4.50
    12 tháng4.704.804.90
    15 tháng4.704.804.90
    18 tháng4.804.905.00
    24 tháng4.905.005.10
    36 tháng4.905.005.10

    Cách Tính Lãi Suất Ngân Hàng Eximbank Khi Gửi Tiền Tiết Kiệm

    Trường hợp khách hàng rút tiền trước hạn chỉ được hưởng khung lãi suất không kỳ hạn bậc thấp nhất, hiện tại là 0,1%/năm.

    Trường hợp khách hàng rút tiền đúng hạn, Eximbank hiện áp dụng phương pháp tính lãi như sau:

    Về yếu tố tính lãi:

    • Thời hạn tính lãi: được xác định từ ngày nhận tiền gửi đến hết ngày liền kề trước ngày thanh toán hết khoản tiền gửi (tính ngày đầu, bỏ ngày cuối của thời hạn tính lãi) và thời điểm xác định số dư để tính lãi là cuối mỗi ngày trong thời hạn tính lãi.
    • Số dư thực tế: là số dư cuối ngày tính lãi của số dư tiền gửi.
    • Số ngày duy trì số dư thực tế: là số ngày mà số dư thực tế cuối mỗi ngày không thay đổi.
    • Lãi suất tính lãi: được tính theo tỷ lệ %/năm (365 ngày).

    Về công thức tính lãi:

    Số tiền lãi của một ngày = (Số dư thực tế x Lãi suất) /365

    Số tiền lãi của kỳ tính lãi = tổng số tiền lãi ngày của toàn bộ các ngày trong kỳ tính lãi.

    Đối với các khoản tiền gửi có thời gian duy trì số dư thực tế nhiều hơn 1 ngày trong kỳ tính lãi sẽ sử dụng công thức rút gọn sau để tính lãi:

    Số tiền lãi = ∑ (Số dư thực tế × Số ngày duy trì số dư thực tế × Lãi suất tính lãi)/365

    Về ngày trả lãi:

    • Đối với không kỳ hạn: trả lãi ngày 15 hàng tháng (đối với khách hàng cá nhân).
    • Đối với lãnh lãi định kỳ: trả lãi hàng định kỳ.
    • Đối với lãnh lãi cuối kỳ: trả lãi vào cuối kỳ.
    Khách hàng gửi tiền tại ngân hàng Eximbank
    Khách hàng gửi tiền tại ngân hàng Eximbank được hưởng mức lãi suất cao nhất là 5,2%/năm. Ảnh: Eximbank

    2. Lãi Suất Vay Ngân Hàng Eximbank

    Ngân hàng Eximbank hiện thiết kế nhiều gói vay nhằm mục tiêu hỗ trợ tối đa cho các cá nhân, tổ chức có nhu cầu vay vốn:

    • Gói vay bất động sản: hỗ trợ khách hàng sớm sở hữungôi nhà mơ ước.
    • Tiếp nối hành trình: Phục vụ nhu cầu du lịch của cá nhân và gia đình.
    • Cho vay Sản xuất kinh doanh: Bổ sung kịp thời nguồn vốn kinh doanh cho các tiểu thương.
    • Vay ổn định tài chính, sống tiện nghi: Đáp ứng nhu cầu sử dụng tài chính linh hoạt
    • Vay cầm cố sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá.

    Lãi Suất Cho Vay Bình Quân Ngân Hàng Eximbank

    Eximbank công bố lãi suất cho vay bình quân và chênh lệch lãi suất bình quân kỳ tháng 8/2024 trên website eximbank.com.vn như sau:

    Chỉ tiêuLãi suất
    Lãi suất cho vay bình quân7.14
    Trong đó: 
    – Lãi suất cho vay bình quân đối với khách hàng cá nhân7.46
    – Lãi suất cho vay bình quân đối với khách hàng doanh nghiệp6.70
    Chênh lệch lãi suất tiền gửi và cho vay bình quân2.50

    Lãi Suất Cơ Sở Eximbank

    Ngân hàng Eximbank đang áp dụng khung lãi suất cơ sở đối với các chương trình, sản phẩm vay vốn của Khách hàng kể từ ngày 10/01/2024 như sau:

    Chu kỳ thay đổi lãi suấtHợp đồng tín dụng có thời hạn vay tối đa 1 nămHợp đồng tín dụng có thời hạn vay trên 1 năm đến 5 nămHợp đồng tín dụng có thời hạn vay trên 5 năm
    1 tháng8.95%9.10%
    3 tháng7.10%9.10%9.25%
    6 tháng9.15%9.30%

    Về mức lãi suất cụ thể, thao khảo sát của Batdongsan.com.vn, ngân hàng Eximbank đang triển khai các chương trình ưu đãi lãi suất như sau:

    Eximbank – Đồng Hành Cùng Khách Hàng Vượt Bão

    Với mục tiêu hỗ trợ khách hàng vượt qua khó khăn do ảnh hưởng của cơn bão Yagi, ngân hàng Eximbank đã triển khai chương trình ưu đãi lãi suất cho vay với nội dung như sau:

    Đối với khách hàng doanh nghiêp SME:

    • Khách hàng vay ngắn hạn: Giảm thêm 1% lãi suất trong tháng đầu tiên theo chương trình ưu đãi lãi suất của Eximbank.
    • Khách hàng vay trung và dài hạn: Lãi suất 0% trong 2 tháng đầu tiên, sau đó cố định 7,49%/năm cho 10 tháng tiếp theo.

    Với khách hàng cá nhân và doanh nghiệp siêu nhỏ:

    • Hạn mức cho vay: Tối đa 85% giá trị tài sản đảm bảo
    • Thời hạn cho vay: Tối đa 12 tháng
    • Phí trả nợ trước hạn: Miễn phí
    • Chính sách lãi suất:
      • Cố định 4,75%/năm cho khoản vay từ 3 tháng trở xuống
      • Cố định 5,25%/năm cho các khoản vay trên 3 tháng đến 6 tháng
      • Cố định 6%/năm cho các khoản vay trên 6 tháng đến 9 tháng
      • Cố định 6,5%/năm cho các khoản vay trên 9 tháng đến 12 tháng

    Lãi Suất Eximbank – Vay Mua Bất Động Sản, Vay Tiêu Dùng, Vay Sản Xuất Kinh Doanh

    Khách hàng có nhu cầu vay mua bất động sản, vay tiêu dùng, vay sản xuất kinh doanh tại ngân hàng Eximbank được vay tối đa 35 năm, tỷ lệ cho vay lên đến 80% giá trị tài sản đảm bảo. Cụ thể mức lãi suất ưu đãi cho từng mục đích vay như sau:

    Lãi suất vay mua bất động sản, vay tiêu dùng:

    • Cố định 6,5%/năm trong 12 tháng
    • Cố định 7%/năm trong 24 tháng

    Lãi suất vay sản xuất kinh doanh:

    • Cố định 5,75%/năm trong 3 tháng
    • Cố định 6,25%/năm trong 6 tháng
    • Cố định 7,5%/năm trong 12 tháng

    Cách Tính Lãi Suất Vay Ngân Hàng Eximbank

    Tìm hiểu cách tính lãi suất vay ngân hàng giúp người vay chủ động về khoản tiền lãi phải trả hàng tháng. Căn cứ để tính toán khoản tiền lãi này sẽ dựa vào số tiền vay, thời hạn vay, mức lãi suất và hình thức vay. Hiện nay, có 2 cách tính lãi suất vay ngân hàng như sau:

    Tính lãi vay theo dư nợ giảm dần:

    Phương pháp tính này dựa trên số dư nợ thực tế còn lại, sau khi đã khấu trừ phần nợ gốc đã thanh toán trong các tháng trước đó. Điều này đồng nghĩa với việc số tiền lãi phải trả hàng tháng sẽ giảm dần do dư nợ giảm. Cách tính lãi suất theo dư nợ giảm dần như sau:

    • Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay/Thời hạn vay
    • Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay x Lãi suất vay theo tháng/Thời hạn vay
    • Tiền lãi các tháng tiếp theo = Khoản tiền gốc còn lại x Lãi suất vay theo tháng/Thời hạn vay

    Ví dụ: Số tiền vay ngân hàng là 100 triệu trong 12 tháng, lãi suất 6,5%/năm. Số tiền lãi và tiền gốc phải trả mỗi tháng như sau:

    • Tiền gốc trả hàng tháng = 100,000,000 / 12 = 8,333,333 đồng
    • Tiền lãi tháng đầu = (100,000,000 x 6,5%) / 12 = 541,666 đồng
    • Tiền lãi tháng thứ 2 = (100,000,000 – 8,333,333) x 6,5% / 12 = 496,527 đồng
    • Tiền lãi tháng thứ 3 = (100,000,000 – 8,333,333 – 8,333,333) x 6,5% / 12 = 451,389 đồng
    • Tiền lãi các tháng tiếp theo tính tương tự cho đến khi trả hết nợ. Hoặc bạn có thể xem thêm bảng tính lãi suất ngân hàn dưới đây dể dễ hiểu hơn.
    Kỳ hạn trảTổng số tiền phải trảLãi phải trảGốc phải trảSố tiền phải trả còn lại
    18875000000.000541666666.6678333333333.33391666666667
    28829861111.111496527777.7788333333333.33383333333333
    38784722222.222451388888.8898333333333.33375000000000
    48739583333.333406250000.0008333333333.33366666666667
    58694444444.444361111111.1118333333333.33358333333333
    68649305555.556315972222.2228333333333.33350000000000
    78604166666.667270833333.3338333333333.33341666666667
    88559027777.778225694444.4448333333333.33333333333333
    98513888888.889180555555.5568333333333.33325000000000
    108468750000.000135416666.6678333333333.33316666666667
    118423611111.11190277777.7788333333333.3338333333333
    128378472222.22245138888.8898333333333.3330

    Nhìn vào bảng trên có thể thấy, với cách tính lãi vay theo dư nợ giảm dần, tổng số lãi phải trả là: 3,520,833 đồng; tổng gốc và lãi phải trả là: 103,520,833 đồng.

    Tính lãi vay theo dư nợ ban đầu:

    Với phương pháp tính này, tiền lãi hàng tháng sẽ không thay đổi trong suốt thời gian vay và được tính dựa trên khoản tiền gốc ban đầu.

    Công thức tính như sau: Tiền lãi = Dư nợ gốc x Lãi suất vay/Thời hạn vay

    Ví dụ: Số tiền vay là 100 triệu, lãi suất 6,5%/năm. Số tiền lãi và tiền gốc phải trả theo cách tính này như sau:

    • Số tiền gốc phải trả hàng tháng là: 100,000,000 / 12 = 8,333,333 đồng
    • Số tiền lãi phải trả hàng tháng: (100,000,000 x 6,5%) / 12 = 541,667 đồng
    • Số tiền phải trả hàng tháng là: 8,875,000 đồng

    Chi tiết số tiền gốc và lãi phải trả mỗi tháng theo cách tính này, bạn đọc có thể tra cứu bảng sau:

    Kỳ hạn trảSố gốc còn lạiGốcLãiTổng tiền
    0
    191,666,6678,333,333541,6678,875,000
    283,333,3338,333,333541,6678,875,000
    375,000,0008,333,333541,6678,875,000
    466,666,6678,333,333541,6678,875,000
    558,333,3338,333,333541,6678,875,000
    650,000,0008,333,333541,6678,875,000
    741,666,6678,333,333541,6678,875,000
    833,333,3338,333,333541,6678,875,000
    925,000,0008,333,333541,6678,875,000
    1016,666,6678,333,333541,6678,875,000
    118,333,3338,333,333541,6678,875,000
    1208,333,333541,6678,875,000
    Tổng tiền100,000,0006,500,000106,500,000

    Nhìn vào bảng trên có thể thấy, với cách tính lãi vay theo dư nợ ban đầu, tổng số lãi phải trả là: 6,500,000 đồng; tổng gốc và lãi phải trả là: 106,500,000 đồng.

    Trên đây chúng tôi đã cập nhật bảng lãi suất ngân hàng Eximbank mới nhất, bao gồm lãi suất tiết kiệm Eximbank và lãi suất vay ngân hàng Eximbank cho độc giả tham khảo. Hi vọng những thông tin này sẽ hữu ích, giúp bạn đưa ra được lựa chọn tối ưu cho nhu cầu gửi tiền hay vay vốn của bản thân.

    *Thông tin về lãi suất chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi trong từng thời kỳ. Khách hàng vui lòng liên hệ chi nhánh, điểm giao dịch ngân hàng gần nhất hoặc hotline ‎để được tư vấn cụ thể.

    Hà Linh


      batdongsan