Lãi suất ngân hàng VIB mới nhất tháng 7/2024 tiếp tục điều chỉnh tăng ở một số kỳ hạn. Ngoài ra là những cập nhật về bảng lãi suất gửi tiết kiệm VIB các kỳ hạn, lãi suất VIB vay mua nhà, mua xe mới nhất.
1. Lãi Suất Tiết Kiệm Ngân Hàng VIB Tháng 7/2024
Lãi suất tiết kiệm hay lãi suất tiền gửi ngân hàng VIB mới nhất tháng 7/2024 được cập nhật như sau:
Lãi Suất Tiết Kiệm VIB Đối Với Khách Hàng Cá Nhân
Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB) hiện vẫn đang triển khai 3 nhóm hạn mức tiền gửi tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân, gồm:
- Từ 10 triệu đến dưới 300 triệu;
- Từ 300 triệu đến dưới 3 tỷ;
- Từ 3 tỷ trở lên.
Theo đó, trong tháng 7/2024, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng VIB (tại quầy) được điều chỉnh tăng nhẹ từ 0,2-0,25 điểm % ở một số kỳ hạn, chủ yếu là kỳ hạn ngắn (dưới 6 tháng) và trung (6-10 tháng), kỳ hạn dài (trên 12 tháng) giảm nhẹ 0,1% so với tháng 6. Cụ thể:
- Kỳ hạn 1 tháng, 2 tháng tăng 0,2% từ 2,7% lên 2,9%
- Kỳ hạn 3, 4, 5 tháng tăng 0,2% từ 3% lên 3,2%
- Kỳ hạn 6, 7, 8 tháng giảm 0,1% từ 4,2% xuống 4,1% ở tất cả các hạn mức
- Kỳ hạn 9, 10, 11 tháng giữ nguyên mức 4,2% ở tất cả các hạn mức
- Kỳ hạn 12, 13, 15, 18 tháng giảm 0,1% từ 4,8% xuống 4,7% ở tất cả các hạn mức
- Kỳ hạn 24 tháng và 36 tháng giảm 0,1% từ 5% xuống 4,9% ở tất cả các hạn mức
Dưới đây là lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm ngân hàng VIB được cập nhật mới nhất tháng 7/2024 cho khách hàng cá nhân:
Bảng lãi suất ngân hàng VIB tại quầy:
Kỳ hạn | Từ 10 triệu đến dưới 300 triệu | Từ 300 triệu đến dưới 3 tỷ | Từ 3 tỷ |
1 tháng | 2,9 | 2,9 | 2,9 |
6 tháng | 4,1 | 4,1 | 4,1 |
< 1 tháng | 0,25 | 0,25 | 0,25 |
2 tháng | 2,9 | 2,9 | 2,9 |
3, 4, 5 tháng | 3,2 | 3,2 | 3,2 |
7 tháng | 4,1 | 4,1 | 4,1 |
8 tháng | 4,1 | 4,1 | 4,1 |
9 tháng | 4,2 | 4,2 | 4,2 |
10 tháng | 4,2 | 4,2 | 4,2 |
11 tháng | 4,2 | 4,2 | 4,2 |
12, 13 tháng | 4,7 | 4,7 | 4,7 |
15 tháng | 4,7 | 4,7 | 4,7 |
18 tháng | 4,7 | 4,7 | 4,7 |
24 tháng | 4,9 | 4,9 | 4,9 |
36 tháng | 4,9 | 4,9 | 4,9 |
Nguồn: VIB
Bảng lãi suất VIB online:
Lãi suất VIB online (lãi suất tiết kiệm trực tuyến) tháng 7/2024 có điều chỉnh tăng ở một số kỳ hạn từ 0,1-0,3%. Trong khi đó, một số kỳ hạn lại giảm 0,1-0,2% và hầu hết kỳ hạn dài giữ nguyên. Cụ thể:
Kỳ hạn | Từ 2 triệu đến dưới 300 triệu | Từ 300 triệu đến dưới 3 tỷ | Từ 3 tỷ trở lên |
1 tháng | 3,0 | 3,0 | 3,0 |
6 tháng | 4,2 | 4,2 | 4,2 |
< 1 tháng | 0,25 | 0,25 | 0,25 |
2 tháng | 3,0 | 3,0 | 3,0 |
3, 4, 5 tháng | 3,3 | 3,3 | 3,3 |
7 tháng | 4,2 | 4,2 | 4,2 |
8 tháng | 4,2 | 4,2 | 4,2 |
9 tháng | 4,3 | 4,3 | 4,3 |
10 tháng | 4,3 | 4,3 | 4,3 |
11 tháng | 4,3 | 4,3 | 4,3 |
15 tháng | 4,9 | 4,9 | 4,9 |
18 tháng | 4,9 | 4,9 | 4,9 |
24 tháng | 5,1 | 5,1 | 5,1 |
36 tháng | 5,1 | 5,1 | 5,1 |
Nguồn: VIB
Như vậy lãi suất tiết kiệm trực tuyến VIB mới nhất ghi nhận tăng chủ yếu ở các kỳ hạn ngắn từ 0,1-0,2%, kỳ hạn 6 tháng giảm 0,1% và hầu hết các kỳ hạn dài (15-36 tháng) không có thay đổi.
Lãi Suất Tiết Kiệm VIB Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Siêu Nhỏ
Lãi suất tiết kiệm VIB trực tuyến với khách hàng doanh nghiệp siêu nhỏ tháng 7/2024 ghi nhận mức tăng 0,1-0,2% ở các kỳ hạn ngắn (1, 3, 4, 5 tháng) và trung (6-11 tháng). Các kỳ hạn dài cũng tăng 0,1% ở hầu hết các kỳ hạn.
Kỳ hạn | 50 triệu đến dưới 300 triệu | 300 triệu đến dưới 3 tỷ | 3 tỷ trở lên |
1 tháng | 2,9 | 2,9 | 2,9 |
6 tháng | 4,1 | 4,1 | 4,1 |
< 1 tháng | 0,25 | 0,25 | 0,25 |
31-59 ngày | 2,9 | 2,9 | 2,9 |
2 tháng | 2,9 | 2,9 | 2,9 |
60-89 ngày | 2,9 | 2,9 | 2,9 |
3, 4, 5 tháng | 3,1 | 3,1 | 3,1 |
7 tháng | 4,1 | 4,1 | 4,1 |
8 tháng | 4,1 | 4,1 | 4,1 |
9 tháng | 4,1 | 4,1 | 4,1 |
10 tháng | 4,1 | 4,1 | 4,1 |
11 tháng | 4,1 | 4,1 | 4,1 |
12 tháng | 4,7 | 4,7 | 4,7 |
18 tháng | 4,7 | 4,7 | 4,7 |
24 tháng | 4,7 | 4,7 | 4,7 |
36 tháng | 4,7 | 4,7 | 4,7 |
Nguồn: VIB Lãi suất ngân hàng VIB được nhiều khách hàng quan tâm. Ảnh: thanhtravietnam
2. Lãi Suất Vay Ngân Hàng VIB
Lãi suất vay ngân hàng VIB thay đổi theo từng thời kỳ, từng khoản vay và kỳ hạn vay. Do đó, mức lãi suất vay sẽ được áp dụng với từng nhóm khách hàng, không cập nhật chi tiết bảng lãi suất vay. Dưới đây là một số thông tin về lãi suất vay ngân hàng VIB bình quân, lãi suất VIB mua nhà, mua xe:
Lãi Suất Cho Vay Ngân Hàng VIB Bình Quân
Đối tượng khách hàng | Lãi suất |
Cá nhân | 7,33% |
Doanh nghiệp | 6,34% |
Chênh lệch lãi suất tiền gửi và cho vay bình quân | 3,47% |
Lãi Suất Cơ Sở VIB Mới Nhất
Lãi suất cơ sở VIB được tính theo từng giai đoạn giải ngân, cụ thể chia thành các giai đoạn: giải ngân từ trước 2019, giải ngân 2019-2022; giải ngân từ 2023 và mới nhất là giải ngân từ 2024. Lãi suất cơ sở là cơ sở để tính lãi suất vay thả nổi sau khi hết thời gian ưu đãi. Cụ thể: lãi suất vay thả nổi = lãi suất cơ sở + biên độ.
Dưới đây là bảng lãi suất cơ sở VIB cập nhật mới nhất năm 2024:
Sản phẩm vay | Giải ngân từ 2024 |
Giải ngân từ 2023 |
Giải ngân 2019 – 2022 |
Giải ngân trước 2019 |
Vay bất động sản | 8.5% | 10% | 11% | 11.5% |
Vay mua ô tô | 9.0% | 10.9% | 11.4% | 11.5% |
Vay kinh doanh (≤ 12 tháng) | 8.5% | 8.8% | 8.8% | – |
Vay kinh doanh (>12 tháng) | 9.5% | 10.5% | 11% | 11.5% |
Vay tiêu dùng có TSBĐ | 10.5% | 11.2% | 11.7% | 11.5% |
Vay cầm cố Tiền gửi, GTCG | – | 8.8% | 9.3% | – |
Bảng lãi suất cơ sở VIB
Như vậy lãi suất cơ sở VIB năm 2024 áp dụng với lĩnh vực vay bất động sản là 8,5%, vay mua ô tô là 9,0%, vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo là 10,5%.
Được biết, lãi suất cơ sở VIB do ngân hàng VIB quy định và thay đổi theo từng thời kỳ.
Lãi Suất Vay Ngân Hàng VIB Mua Nhà
VIB hiện đang áp dụng lãi suất vay mua căn hộ chung cư như sau (áp dụng từ 28/3/2024):
- Lãi suất cố định 6 tháng: 5,9%
- Lãi suất cố định 12 tháng: 6,9%
- Lãi suất cố định 24 tháng: 7,9%
- Lãi suất cố định 36 tháng: 8,9%
- Biên độ sau ưu đãi: 2,8%
VIB đang áp dụng ưu đãi vay mua nhà, mua căn hộ chung cư. Ảnh: VIB
Vỡi lãi suất vay mua nhà, VIB hiện chưa cập nhật công khai mà sẽ có các chính sách cụ thể theo từng thời kỳ. Hiện tại, vay mua nhà tại VIB có một số ưu đãi như sau:
Các tiêu chí | Vay mua nhà | Vay xây và sửa chữa nhà | Vay trả nợ ngân hàng khác |
Số tiền vay | Tối đa 90% nhu cầu vốn | Tối đa 90% nhu cầu vốn | Tối đa 100% nhu cầu vốn |
Thời gian vay | Tối đa 30 năm | Tối đa 15 năm | Tối đa 30 năm |
Lãi suất | Áp dụng theo từng thời kỳ |
Áp dụng theo từng thời kỳ | Áp dụng theo từng thời kỳ |
Phương thức trả nợ | – Trả gốc: Hàng tháng/Hàng quý/6 tháng – Trả lãi: Hàng tháng |
– Trả gốc: Hàng tháng/Hàng quý/6 tháng – Trả lãi: Hàng tháng |
– Trả gốc: Hàng tháng/Hàng quý/6 tháng (Ân hạn trả gốc 12 tháng/24 tháng) – Định kỳ trả lãi: hàng tháng |
Đối tượng khách hàng | Cá nhân | Cá nhân | Cá nhân |
Nguồn thu nhập | Thu nhập từ lương, từ kinh doanh/ góp vốn, từ cho thuê tài sản | Thu nhập từ lương, từ kinh doanh/ góp vốn, từ cho thuê tài sản | Từ lương, cho thuê tài sản,… |
Tài sản bảo đảm | Bất động sản | Bất động sản | Bất động sản |
Với các khoản phí phát sinh khi vay mua nhà, VIB đang miễn phí thẩm định khách hàng và có thu phí thẩm định tài sản từ 1.000.000/đồng cho một khoản vay.
Lãi Suất Vay Ngân Hàng VIB Mua Xe
Vay mua xe tại ngân hàng VIB hiện có một số thông tin và ưu đãi như sau:
Các tiêu chí | Vay mua xe mới | Vay mua xe cũ |
Số tiền vay | Tối đa 80% giá trị xe | Tối đa 65% giá trị xe |
Thời gian vay | Tối đa 8 năm | Tối đa 5 năm |
Lãi suất | Áp dụng theo từng thời kỳ | Áp dụng theo từng thời kỳ |
Phương thức trả nợ | Trả gốc: Hàng tháng hoặc hàng quý Trả lãi: Hàng tháng |
Trả gốc: Hàng tháng hoặc hàng quý Trả lãi: Hàng tháng |
Đối tượng Khách hàng | Cá nhân hoặc Doanh nghiệp siêu nhỏ | Cá nhân |
Nguồn thu nhập | Thu nhập từ lương, từ kinh doanh/ góp vốn, từ cho thuê tài sản | Thu nhập từ lương, từ kinh doanh/ góp vốn, từ cho thuê tài sản |
Tài sản bảo đảm | Xe ô tô | Xe ô tô |
Với khoản vay mua xe, VIB đang miễn các khoản phí sau: Phí thẩm định khoản vay; Phí định giá tài sản là xe ô tô; Thông báo giao dịch qua SMS.
Với phần phí trả nợ trước hạn, nếu trả 1 phần, người vay cần trả phí tối thiểu 300.000 VNĐ/lần, nếu trả toàn bộ toàn bộ thì số tiền phí tối thiểu 1.500.000 VNĐ/khoản vay.
Ngoài ra còn có khoản phí thu bởi bên thứ ba gồm phí đăng ký giao dịch đảm bảo 80.000 VNĐ và bảo hiểm vật chất xe từ 1,2% trên giá trị xe.
Tham Khảo Bảng Lãi Suất Vay Ngân Hàng VIB Năm 2023
Dưới đây là bảng lãi suất vay ngân hàng VIB năm 2023 để bạn đọc tham khảo:
Sản phẩm | Lãi suất (năm) | Vay tối đa | Thời hạn vay (năm) |
Vay mua BĐS | 8,40% | 80% nhu cầu | 30 |
Vay cá nhân kinh doanh | 7,8-8,0% | 80% nhu cầu | 2 |
Vay kinh doanh doanh nghiệp | 8,0-8,2% | 80% nhu cầu | 2 |
Vay mua ô tô mới | 8,6-8,8% | 80% giá trị xe | 8 |
Vay xây mới, sửa chữa nhà | 8,7-9,1% | 80% nhu cầu | 15 |
Vay tiêu dùng có TSBĐ | 8.8% | 100% nhu cầu | 8 |
Vay chi phí du học | 8.8% | 100% nhu cầu | 10 |
Vay cầm cố giấy tờ có giá | 8.8% | 100% giá trị giấy tờ có giá | 2 |
Vay mua ô tô cũ | 8,2-9,9% | 80% giá trị xe | 8 |
Nguồn: VIB
Bảng trên là lãi suất ngân hàng VIB vay ưu đãi, hết thời gian ưu đãi, ngân hàng sẽ áp dụng lãi suất thả nổi theo quy định của ngân hàng và thỏa thuận riêng với người vay (nếu có). Thông thường lãi suất thả nổi tại ngân hàng VIB sẽ tính theo công thức: lãi suất cơ sở VIB + biên độ vay.
Cách tính lãi suất vay ngân hàng VIB như sau:
Tổng tiền phải trả hàng tháng = Tiền lãi phải trả hàng tháng + Tổng tiền gốc phải trả hàng tháng.
Trong đó:
- Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay ban đầu ÷ Số tháng vay
- Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay ban đầu x Lãi suất theo tháng
- Tiền lãi tháng thứ 2 = (Số tiền vay ban đầu – Tiền gốc đã trả) x Lãi suất theo tháng
- Tương tự từ tháng thứ 3 trở đi, lãi sẽ tính trên dư nợ còn lại.
Một Số Thông Tin Về Ngân Hàng VIB
- Loại hình hoạt động: Ngân hàng thương mại
- Trụ sở chính: Tòa nhà Sailing Tower, 111A Pasteur, Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM
- Hotline: 1800 8180
- Trang Website: https://www.vib.com.vn/
- Địa chỉ Email: dvkh247@vib.com.vn
VIB là một ngân hàng tư nhân, hoạt động và kinh doanh hiệu quả. Ảnh: VIB
1. VIB Là Ngân Hàng Gì?
VIB bank, hay ngân hàng VIB tên đầy đủ là Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc tế Việt Nam, thường được gọi tắt là ngân hàng quốc tế. Ngân hàng VIB tên tiếng Anh là Vietnam International Commercial Joint Stock Bank. Đây là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần top đầu tại Việt Nam.
Vậy VIB là ngân hàng nhà nước hay tư nhân? VIB là một ngân hàng tư nhân, hoạt động dưới hình thức tư nhân hóa và không phải là ngân hàng nhà nước, có quyền tự quyết định về chiến lược kinh doanh, quản lý tài chính và hoạt động của mình mà không phụ thuộc vào sự điều hành từ phía Chính phủ.
Tuy nhiên, cũng như các ngân hàng tư nhân khác, VIB cần tuân thủ các quy định và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, cũng như các cơ quan quản lý.
Nếu có các thắc mắc liên quan đến giao dịch, thanh toán tại VIB, bạn có thể đến ngân hàng VIB gần nhất để được tư vấn viên hỗ trợ. VIB hiện có hàng trăm chi nhánh ở hầu hết các tỉnh thành.
2. Ngân Hàng VIB Có Đáng Tin Cậy Không?
VIB được thành lập năm 1996 với vốn điều lệ ban đầu là 50 tỷ đồng. Đến nay, vốn điều lệ của VIB đã lên tới hơn 21.076 tỷ đồng, vốn chủ sở hữu đạt 28.250 tỷ đồng và tổng tài sản đạt hơn 348.000 tỷ đồng.
Khi mới thành lập, ngân hàng VIB chỉ có 23 cán bộ nhân viên, đến nay ngân hàng Quốc Tế đã có hơn 11.000 cán bộ nhân viên làm việc tại 174 chi nhánh và phòng giao dịch ở 27 tỉnh thành trên toàn quốc. Trong quá trình hoạt động, VIB đã đạt được một số giải thưởng sau:
- Đạt giải “Ngân hàng tiêu biểu 2016” do The Banker tổ chức
- Được công nhận là dịch vụ khách hàng tốt nhất 2017.
- Đạt giải doanh nghiệp có “Dịch vụ ngân hàng bán lẻ được hài lòng nhất năm 2008”.
- Có được nhiều giải thưởng quốc tế uy tín về ngân hàng số năm 2019.
Với bề dày thành lập lâu năm, VIB có nhiều sản phẩm/dịch vụ được đánh giá cao về chất lượng. VIB cũng có đội ngũ nhân viên có tác phong chuyên nghiệp, được đào tạo chuyên môn tốt.
Như vậy, VIB là ngân hàng đáng tin cậy và uy tín và cũng là ngân hàng nằm trong nhóm ngân hàng tư nhân dẫn đầu hiện nay.
Trên đây chúng tôi đã cập nhật lãi suất ngân hàng VIB mới nhất, bao gồm lãi suất tiết kiệm, lãi suất vay với khách hàng cá nhân và doanh nghiệp, lãi suất cơ sở VIB mới nhất. Mong rằng những thông tin này đã giúp ích cho bạn trong kế hoạch tiết kiệm hoặc vay vốn mua nhà, mua xe. Bạn đọc có thể tham khảo các tư vấn hữu ích khác về tài chính – ngân hàng trên mục Tài chính BĐS.
Hải Âu
*Thông tin về lãi suất chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi trong từng thời kỳ. Khách hàng vui lòng liên hệ chi nhánh, điểm giao dịch ngân hàng gần nhất hoặc hotline để được tư vấn cụ thể.