Thuế trước bạ ô tô là gì?
Theo Điều 2 Nghị định 140/2016/NĐ-CP hướng dẫn bởi Điều 2 Thông tư 301/2016/TT-BTC, xe ô tô thuộc nhóm đối tượng chịu lệ phí trước bạ cùng với các tài sản có giá trị như nhà, đất, thuyền, tàu thủy, xe mô tô... Theo nội dung quy định tại Điều 3 của Nghị định này, để đăng ký quyền sở hữu hay quyền sử dụng với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, nhóm đối tượng này bắt buộc phải nộp lệ phí trước bạ.

Thuế trước bạ ô tô là khoản phí bắt buộc phải nộp cho cơ quan Thuế để đăng ký quyền sở hữu xe
Như vậy, thuế trước bạ ô tô là khoản phí mà chủ sở hữu phải kê khai và nộp cho cơ quan Thuế trước khi đưa xe vào sử dụng. Theo thủ tục đăng ký xe, sau khi hoàn tất việc nộp thuế phí trước bạ, chủ xe mới có thể đăng ký quyền sở hữu, biển số xe, đăng kiểm xe và tham gia giao thông một cách hợp lệ.
Quy trình đóng thuế phí trước bạ ô tô
Quy trình đóng phí trước bạ xe ô tô bao gồm: Người đăng ký xe mang hồ sơ đến cơ quan Thuế nơi chủ xe đăng ký thường trú, bao gồm 1 bản chính và 1 bản photo. Tại cơ quan Thuế, người mua xe sẽ được hướng dẫn kê khai tờ khai thuế và đóng phí trước bạ.
Hồ sơ đóng thuế trước bạ ô tô
Theo tư vấn pháp luật, hồ sơ đóng thuế phí trước bạ bao gồm:
- Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng xe do hãng sản xuất cấp: 1 bản gốc
- Hóa đơn mua bán xe: 1 bản gốc
- CMND/căn cước, Hộ khẩu (đối với người mua xe là cá nhân): 1 bản gốc và 1 bản photo
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với người mua xe là công ty): 1 bản gốc và 1 bản photo để đối chiếu.
- Giấy phép đầu tư (đối với người mua xe là công ty liên doanh nước ngoài): 1 bản gốc và 1 bản photo để đối chiếu

Khi kê khai nộp thuế trước bạ ô tô, chủ xe cần đảm bảo độ chính xác của các thông tin.
Cách tính thuế trước bạ xe ô tô
Mức phí trước bạ xe ô tô theo quy định hiện nay được tính như sau:
Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính phí trước bạ x Mức thu phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
Trong đó, theo Tinxe, lệ phí trước bạ đối với xe mới và xe đã qua sử dụng là khác nhau. Cụ thể:
* Thuế trước bạ đối với ô tô mới
Giá tính lệ phí trước bạ:
Giá tính phí trước bạ xe được xác định cụ thể đối với từng loại xe theo Quyết định 618/QĐ-BTC ngày 09/4/2019 và được bổ sung trong Quyết định 1112/QĐ-BTC ngày 28/6/2019 và Quyết định 2064/QĐ-BTC ngày 25/10/2019.
Mức thu phí trước bạ:
Mức thu phí trước bạ được xác định theo từng loại xe và từng địa phương đăng ký, cụ thể như sau:
Loại xe | Khu vực/Phân loại | Mức thu phí trước bạ (%) |
Ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống | Hà Nội, Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ | 12% |
Hà Tĩnh | 11% | |
TP.Hồ Chí Minh và các tỉnh khác | 10% | |
Ô tô bán tải (với loại xe bán tải có 2 trong số 3 điều kiện dưới đây) | Có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông < 1.500 kg |
Hà Nội: 7,2% Hà Tĩnh: 6,6% TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh khác: 6% |
Từ 5 chỗ ngồi trở xuống | ||
Ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông < 1.500 kg |
* Thuế trước bạ đối với xe ô tô cũ đã qua sử dụng
Giá tính phí trước bạ:
Giá tính phí trước bạ = Giá niêm yết x Giá trị còn lại của ô tô
Đối với ô tô đã qua sử dụng, giá tính phí trước bạ được xác định dựa trên giá trị còn lại của ô tô (tính theo phần trăm) sau thời gian sử dụng. Thời gian sử dụng được tính từ năm sản xuất xe đến năm kê khai lệ phí trước bạ. Cụ thể:
Thời gian sử dụng | Giá trị còn lại của ô tô (%) |
1 năm | 85 |
1 - 3 năm | 70 |
3 - 6 năm | 50 |
6 - 10 năm | 30 |
Trên 10 năm | 20 |
Mức thu phí trước bạ:
Theo Nghị định 20/2019/NĐ-CP, mức thu phí trước bạ cho ô tô đã qua sử dụng là 2%.
Như vậy, lệ phí trước bạ đối với ô tô đã qua sử dụng sẽ được tính theo công thức sau:
Lệ phí trước bạ = (Giá niêm yết x Giá trị còn lại của ô tô) x 2%
Hoàng Cúc