Trọn Bộ Lãi Suất Vay Mua Nhà Mới Nhất Tháng 11/2024

Thứ tư, 06/11/2024 - 16:28

Sang tháng 11, lãi suất cho vay mua nhà có sự biến động nhẹ ở một số ngân hàng. Nhưng nhìn chung, nhiều ngân hàng thuộc khối Big4 và một số ngân hàng thương mại vẫn duy trì mức lãi suất vay mua nhà công bố trong tháng 10. Dưới đây là bảng lãi suất vay ngân hàng toàn hệ thống được cập nhật chi tiết trong bài viết.


    Lãi Suất Cho Vay Của Nhóm Ngân Hàng Nhà Nước

    Theo khảo sát, các ngân hàng thuộc nhóm quốc doanh là Agribank, Vietcombank, Vietinbank và BIDV gần như không có sự điều chỉnh về lãi suất cho vay đang áp dụng với các gói vay sản xuất kinh doanh, vay tiêu dùng và vay mua.

    Trọn Bộ Lãi Suất Vay Mua Nhà Mới Nhất Tháng 11/2024- Ảnh 1.
    Khối ngân hàng Big4 có mức lãi suất cho vay mua nhà khá hấp dẫn thị trường. Ảnh: Agribank
    • Agribank: Ngân hàng Quốc doanh này tiếp tục dành 50.000 tỷ đồng đối với khách hàng cá nhân vay vốn phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh với lãi suất ưu đãi. Mức ưu đãi lãi suất cho vay ngắn hạn đối với khách hàng cá nhân phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh với lãi suất vẫn duy trì mức của tháng 10/2024. Cụ thể, chỉ từ 4,0% /năm với khoản vay đến 03 tháng; từ 4,5%/năm với khoản vay trên 03 đến 06 tháng; từ 5,0%/năm với khoản vay trên 06 đến 12 tháng. Thời gian áp dụng chương trình kéo dài từ 07/10/2024 đến 31/12/2024 hoặc đến khi đạt quy mô của chương trình). Ngoài ra, với lãi suất vay trung dài hạn phục vụ cho vay mua nhà, nhu cầu đời sống và kinh doanh bất động sản, Agribank vẫn duy trì mức lãi suất 7%/năm cố định 24 tháng đầu. Mức lãi suất sẽ thấp hơn khi khách vay cố định trong 6 tháng đầu là 6%/năm cố định 6 tháng đầu; 6,5%/năm cố định 12 tháng đầu (áp dụng với khoản vay có thời hạn tối thiểu 3 năm); hoặc 7%/năm cố định 24 tháng đầu (áp dụng với khoản vay có thời hạn tối thiểu 5 năm).
    • BIDV: Lãi suất ưu đãi vay mua nhà tại BIDV hiện là 5,2%/năm áp dụng cho 6 tháng đầu tiênhoặc lãi suất 6%/năm cố định trong 24 tháng đầu. Sau ưu đãi, lãi suất vay mua nhà sẽ thả nổi và được tính là lãi suất huy động 12 tháng biên độ 4%. Theo khảo sát mới nhất, lãi suất thả nổi của BIDV hiện rơi vào khoảng 8,7%/năm.  Được biết Khách hàng được vay tối đa 30 năm và hạn mức vay tối đa là 80% nhu cầu vốn. Với các khách hàng trả nợ trước hạn, BIDV cũng quy định về cách tính phí khi trả nợ trước hạn: năm đầu tiên là 1% số tiền trả, năm thứ 2 và thứ 3 là 0,5% số tiền trả , từ năm thứ 3 miễn phí trả nợ.
    • VietinBank: Vay mua xây dụng, sửa chữa nhà ở Vietinbank với các gói lãi suất: cố định 6,0%/năm trong 12 tháng đầu; cố định 6,5%/năm trong 18 tháng, cố định 6,7%/năm trong 24 tháng đầu, hoặc cố định 8,2%/năm trong 36 tháng đầu. Biên độ lãi suất sau ưu đãi: 3,5%, hiện tại lãi suất thả nổi của Vietinbank rơi vào khoảng 9%/năm. VietinBank đang có hạn mưc vay tối đa là 70%. Phí trả nợ trước hạn tại VietinBank 2 nam đầu 2%, từ năm thứ 4, khách hàng sẽ được miễn phí trả nợ trước hạn.
    • Vietcombank: Gói lãi suất vay mua nhà đất tại Vietcombank cũng khá hấp dẫn, cụ thể như sau: Chỉ từ 5,5%/năm trong 6 tháng đầu tiên với các khoản vay dưới 24 tháng, từ 5,7%/năm trong 12 tháng đầu tiên với các khoản vay trên 24 tháng, 6,5%/năm cố định trong 2 năm đầu tiên; 8,5%/năm cố định trong 3 năm đầu tiên. Sau thời gian ưu đãi = lãi suất huy động 12 tháng trả sau của Vietcombank 3,5%, hiện tại rơi vào khoảng 9%/năm. Chương trình áp dụng đến hết 31/03/2025 hoặc tới khi hết quy mô của chương trình.

    Lãi Suất Cho Vay Của Nhóm Ngân Hàng TMCP

    Với nhóm ngân hàng thương mại cổ phần, lãi suất vay mua nhà mới nhất được cập nhật như sau:

    • BVBank: Lãi suất vay mua bất động sản, vay sản xuất kinh doanh, vay tiêu dùng, vay mua oto: 6,99% (6 tháng đầu), 7,49% (9 tháng đầu), 7,99% (12 tháng đầu), 8,49% (18 tháng đầu), 8,99% (24 tháng đầu). Biên độ sau ưu đãi dao động từ 1.9-3.9%/năm tùy thời gian vay. Phí phạt trả trước hạn: năm 1,2: 2.5%; năm 3: 2,0%; năm 4: 1.5% ; từ năm thứ 5: 1%. Lãi suất thả nổi của BVBank hiện dao động từ 10-11%/năm.
    • VPBank: Với nhu cầu vay mua nhà, VPBank triển khai nhiều lựa chọn lãi suất như sau: 4,6% cố định trong 3 tháng; 5,9% cố định trong 6 tháng; 7,2% cố định trong 12 tháng; 9,8% cố định trong 18 tháng; hoặc 10,3% cố định trong 24 tháng. Áp dụng cho các khoản vay tối thiểu 48 tháng. Biên độ lãi suất sau ưu đãi là 3,5%. Hiện lãi suất thả nổi của VPBank vào khoảng 11%/năm.
    • TPBank: Các gói ưu đãi lãi suất vay mua/ xây sửa nhà tại TPBank đang áp dụng như sau: 0% cố định trong 3 tháng đầu; 6,6% cố định trong 12 tháng đầu; 7,1% cố định trong 24 tháng đầu; 7,6% cố định trong 36 tháng đầu. Lãi suất thả nổi = Lãi suất cơ sở KHCN kỳ hạn 3 tháng 3,5%, hiện tại rơi vào khoảng 11,4%.
    • ABBank: vay mua nhà lãi suất từ 7,3%/năm, vay kinh doanh lãi suất từ 4,99%/năm; vay trả nợ khoản vay ở ngân hàng khác 6,5%/năm. Thời gian áp dụng đến hết ngày 31/12/2024 hoặc đến khi hết hạn mức chương trình
    • Sacombank: lãi suất cố định 6,5%/năm trong 6 tháng đầu, 7,0%/năm trong 12 tháng đầu, hoặc 7,5%/năm trong 24 tháng đầu, áp dụng khi khách hàng vay phục vụ đời sống (mua, xây, sửa bất động sản; mua ô tô; tiêu dùng) từ nay đến hết 31/12/2024. Phí phạt trả trước trong 2 năm đầu là 2%, các năm sau là 1%, từ năm thứ 6 là 0%. Hết thời gian ưu đãi, lãi suất thả nổi của Sacombank rơi vào khoảng 10,5%/năm.
    • MSB: lãi suất vay trung dài hạn mua BĐS, xây sửa nhà, tiêu dùng, vay tái tài trợ, vay trả nợ ngân hàng khác: cố định 4,5% trong 6 tháng đầu, 6,2% trong 12 tháng đầu, 7,5% trong 24 tháng đầu. Sau ưu đãi, lãi suất tính bằng lãi suất cơ sở biên độ 2,5%. Vay kinh doanh ngắn hạn 5,8% trong 5 tháng đầu, 6,4% trong 6 tháng đầu hoặc 6,8% trong 6-12 tháng đầu.
    • ACB: lãi suất vay trung dài hạn: 9,5%/năm cố định 05 năm; 7,5%/năm cố định 02 năm; 7,0%/năm cố định 01 năm. Khách hàng được trả trước hạn 100 triệu/1 tháng mà không bị phạt. Hết thời gian ưu đãi sẽ thả nổi lãi suất, được tính bằng lãi suất cơ sở biên độ 3%, rơi vào khoảng 11-11,7%/năm. Với các khoản vay ngắn hạn (phục vụ SXKD): 6,7%/năm cố định 03 tháng; hoặc 7,2%/năm cố định 06 tháng.
    • SeABank: lãi suất vay mua nhà, vay tiêu dùng cố định 5,5% trong 12 tháng đầu, từ năm 2 sẽ thả nổi lãi suất = lãi suất cơ sở biên độ 3,35%, hiện tại rơi vào khoảng 11%/năm.
    • SHB: Lãi suất cố định 6,2% trong 6 tháng; 7,6% trong 12 tháng; 8,6% trong 18 tháng; hoặc 9,2% trong 24 tháng. Biên độ lãi suất sau ưu đãi là 3%. Hiện lãi suất thả nổi SHB rơi vào khoảng 10%/năm.
    • GPBank: Lãi suất vay mua nhà, mua xe: 6,5% cố định trong 6 tháng; 7,0% cố định trong 12 tháng; hoặc 7,5% cố định trong 18 tháng.
    • VIB: Các lựa chọn ưu đãi lãi suất vay mua nhà VIB: cố định 6,5% trong 12 tháng; 7,5% trong 24 tháng. Sau khi hết chương trình ưu đãi sẽ thả nổi lãi suất, tính bằng lãi suất cơ sở biên độ 2,5%. Bên cạnh đó, VIB còn áp dụng khung lãi suất ưu đãi riêng dành cho khách hàng vay mua căn hộ chung cư với lãi suất 5,9% cố định trong 6 tháng; 6,9% cố định 12 tháng; 7,9% cố định 24 tháng; hoặc 8,9% cố định trong 36 tháng.
    • Techcombank: lãi suất vay mua nhà của Techcombank cố định 5% trong 3 tháng, 6,3% cố định trong 6 tháng, 6,7% cố định trong 12 tháng, 7,0% cố định trong 18 tháng, 7,5% cố định trong 24 tháng. Phí trả nợ trước hạn: trong năm đầu (2,5%); năm thứ 2, 3 (2%); năm thứ 4, 5 (1%). Hết thời gian ưu đãi sẽ tính lãi suất thả nổi với biên độ 3.5%. Khi đó, lãi suất thả nổi Techcombank rơi vào khoảng 10-11%/năm.
    • MBBank: các gói lãi suất vay mua bất động sản: cố định 7,5% trong 6 tháng; 7,9% trong 12 tháng; 8,3% trong 18 tháng; 9% trong 24 tháng. Với các khoản vay trên 5 tỷ lãi suất giảm thêm 0,5%. Biên độ sau ưu đãi là 2% trong 1 năm đầu tiên; 3,5% trong thời gian còn lại. Phí trả nợ trước hạn năm 1,2,3 là 2%; năm 4 là 1,5%; năm 5 là 1%, từ năm thứ 6 miễn phí.
    • Eximbank: lãi suất cố định 3,5%/năm trong 2 tháng đầu; 7,5%/năm trong 22 tháng tiếp theo. Lãi suất cho vay sau ưu đãi tính bằng lãi suất cơ sở biên độ 3%. Phí phạt trả nợ trước hạn năm 1,2,3 là 2%, năm 4 là 1%, từ năm thứ 5 miễn phí. Hiện lãi suất thả nổi Eximbank vào khoảng 10-11%/năm.
    • HDBank: khung lãi suất vay dài hạn có các lựa chọn sau: 3,5% cố định 3 tháng đầu; 5% cố định 6 tháng đầu; 6,5% cố định 12 tháng đầu; hoặc 8,0% cố định trong 2 năm. Hết thời gian ưu đãi sẽ thả nổi lãi suất với biên độ 4%, vào khoảng 11%/năm. Phí phạt trả nợ trước hạn: 3 năm đầu là 3%, 3 năm tiếp theo là 2%, từ năm 7 là 1%.
    • PVComBank: lãi suất vay mua bất động sản trong 3 tháng đầu là cố định 3,99%, 6 tháng đầu cố định 5,99%; 6,2% cố định 12 tháng đầu, 6,99% cố định 18 tháng đầu; kỳ hạn vay trong 20 năm, hạn mức vay lên đến 85%. Hết thời gian ưu đãi sẽ tính lãi suất thả nổi theo công thức (lãi suất cơ sở biên độ 3,3%), vào khoảng 10-11%/năm.

    Lãi Suất Cho Vay Của Nhóm Ngân Hàng Nước Ngoài

    So với tháng 10/2024, nhóm các ngân hàng nước ngoài cũng có sự điều chỉnh lãi suất cho vay, cụ thể:

    • UOB: UOB đang áp dụng các chính sách vay mua nhà với lãi suất như sau: gói thả nổi năm đầu tiên: 5.5%/năm trong 3 tháng đầu, 6,22%/năm trong 9 tháng tiếp theo; Hoặc gói cố định 1 năm là 6,24%/năm; gói cố định 2 năm là 6,34%/năm. Với khách hàng tham gia gói HomeStar được giảm 50% lãi suất, từ 2.85%/năm. Phí trả nợ trước hạn đối với gói cố định lãi suất trong 1 năm: năm 1 và 2 (3%), năm 3 (1,5%), năm 4 (0,5%), từ năm thứ 5 miễn phí.
    • HSBC: Lãi suất cho vay mua nhà của HSBC đang dao đồng từ 5,5% – 8,99%/năm áp dụng cho thời gian vay 6 tháng – 60 tháng. Trong đó, 5,5% áp dụng cho 6 tháng, 6,5% áp dụng cho 12 tháng, 6,99% áp dụng cho 24 tháng, 7,99% áp dụng cho 36 tháng, 8,49% áp dụng cho 48 tháng và 8,99% áp dụng cho 60 tháng.
    • Woori Bank: lãi suất vay ngân hàng Woori Bank cho nhu cầu mua nhà có các lựa chọn: cố định 5,3% trong 1 năm; cố định 6% trong 2 năm; cố định 6,4% trong 3 năm. Sau ưu đãi sẽ thả nổi lãi suất, tính bằng bình quân lãi suất tiền gửi kỳ hạn 12 tháng (dành cho cá nhân) của các ngân hàng quốc doanh biên độ 4.0%. Phí trả nợ trước hạn là 3% trong năm đầu, 2% trong năm 2, 1% trong năm 3, từ năm thứ 4 miễn phí. Các gói lãi suất vay mua ô tô: cố định 6,2% trong 1 năm đầu; 7,4% trong 2 năm đầu; hoặc 7,9% trong 3 năm đầu; Biên độ cho gói vay mua ô tô là 4,2%.
    • Shinhan Bank: lãi suất 7,0% cố định năm đầu hoặc 7,7% cố định trong 36 tháng. Phí thanh toán trước hạn là 2% (năm 1 2), 1% (năm 3), từ năm thứ 4 là 0%, biên độ thả nổi 1,3%/năm. Với các khoản vay tái tài trợ: lãi suất 6,7% cố định năm đầu hoặc 7,4% cố định trong 3 năm. Với nhu cầu vay mua xe oto, lãi suất 6,4% cố định 6 tháng đầu; 7,4% cố định 12 tháng đầu; hoặc 7,9% cố định 18 tháng đầu.
    • Standard Chartered: có các lựa chọn về lãi suất như sau: lãi suất cố định 6,3% trong 1 năm đầu; 6,5% cố định 2 năm đầu, 6,8% cố định 3 năm đầu. Với các khoản vay dưới 1 tỉ, lãi suất trên sẽ thêm 0,7%; với khoản vay từ 1 tỷ đến 3,499 tỷ, lãi suất thêm 0,2%. Phí trả nợ trước hạn 4% (năm 1), 3% (năm 2) 2-3% (năm 3), 0,5% (năm 4), 0% từ năm thứ 5. Với ngân hàng Standard Chartered, khách hàng vay mua nhà được vay tối đa 75% giá trị thẩm định của tài sản thế chấp, thời hạn vay tối đa là 25 năm và tài sản là nhà đã có giấy chứng nhận
    • Hong Leong Bank: lãi suất cố định 1 năm đầu tiên: 6%; cố định 2 năm đầu 6,4%; cố định 3 năm đầu 7,75%, áp dụng cho các khoản vay dài tối thiểu 5 năm và số tiền vay từ 400 triệu đồng trở lên. Hoặc khách hàng sẽ hưởng lãi suất 7%/năm áp dụng cho khoản vay giải ngân lên tới 3,5 tỷ đồng. Nếu trên 3,5 tỷ, lãi suất vay sẽ ưu đãi hơn còn 6,8%/năm. Các gói vay tại ngân hàng Hong Leong Bank cho phép thời hạn vay lên đến 25 năm. Khách hàng có thể vay được đến 80% giá trị của tài sản thế chấp. Phí trả nợ trước hạn 3% (năm 1), 2% (năm 2), 1 % (năm 3), 0,5% (năm 4), năm thứ 5 trở đi là 0%.
    • Public Bank Vietnam: Với khoản vay hạn mức dưới 70%, lãi suất cố định 6%/năm trong 12 tháng đầu hoặc 7%/năm cố định trong 2 năm đầu. Lãi suất thả nổi tại ngân hàng Public Bank Vietnam sẽ được tính như sau: lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng biên độ 3,25%. Với khoản vay hạn mức trên 70%, lãi suất cố định 6,2%/năm trong 12 tháng đầu hoặc 7,2%/năm cố định trong 2 năm đầu. Lãi suất thả nổi với hạn mức vay trên 70% được tính như sau: lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng biên độ 3,5%. Phí phạt trả nợ trước hạn: năm 1-3: 2%; năm 4-6: 0,5%; từ năm thứ 7 miễn phí.
    • KBank Việt Nam: Khách hàng vay mua nhà tại ngân hàng KBank sẽ được lựa chọn các gói ưu đãi lãi suất sau: cố định 1 năm đầu 5,85%/năm; cố định 2 năm đầu 6,0%/năm; hoặc cố định 3 năm đầu 6,25%/năm. Sau thời gian cố định lãi suất, lãi suất sẽ được thả nổi theo trung bình lãi suất tiền gửi 12 tháng của 4 ngân hàng (BIDV, Agribank, Vietcombank, VietinBank) kèm với biên độ theo quy định của KBank. Được biết, tại KBank Việt Nam, Số tiền vay lên đến 80% giá trị tài sản đảm bảo, số tiền vay từ 700 triệu đến 10 tỷ VNĐ. Thời gian vay từ 5 năm đến 30 năm. MIỄN PHÍ Bảo hiểm cháy nổ từ KBank với tổng giá trị giới hạn bồi thường tương đương dư nợ vay hoặc giá trị nhà tùy theo mức nào thấp hơn.

    Ghi chú: LSTK (Lãi suất tiết kiệm); LSCS (Lãi suất cơ sở); CPV (Chi phí vốn).

    Lưu ý: Bảng lãi suất trên chỉ mang tính chất tham khảo. Lãi suất vay ngân hàng mua nhà có thể thay đổi theo từng thời kỳ phụ thuộc vào chính sách cho vay của ngân hàng. Để được tư vấn chi tiết các gói vay, khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với các ngân hàng.

    Bên cạnh việc cập nhật bảng lãi vay ngân hàng cho mục đích vay mua nhà đất, chúng tôi cũng sẽ thông tin đến bạn đọc một số tin tức nổi bật, có thể ảnh hưởng đến việc tăng/ giảm lãi suất trong thời gian tới như sau.

    Lãi Suất Vay Mua Nhà Ở Xã Hội Gói 120.000 Tỷ Vẫn Duy Trì Từ 6,5-7%/Năm

    Lãi suất vay mua nhà ở xã hội hiện không có biến động, vẫn duy trì mức đã được Ngân hàng Nhà nước công bố trước đó. Cụ thể, đối với gói tín dụng 120.000 tỷ đồng, lãi suất cho vay đối với chủ đầu tư đang ở mức 7%/năm, đối với khách hàng là người mua tại dự án, lãi suất đang ở mức 6,5%/năm. Mức lãi suất áp dụng đối với Chương trình 120.000 tỷ đồng đã giảm 1%/năm so với kỳ 1/1/2024-30/06/2024 và giảm gần 2%/năm so với thời điểm bắt đầu triển khai Chương trình.

    Thông tin mới nhất về gói tín dụng 120.000 tỷ đồng cho nhà ở xã hội như sau:

    • Đối tượng cho vay: chủ đầu tư dự án và khách hàng mua nhà tại các dự án đó.
    • Điều kiện cho vay: các dự án cần thuộc danh mục được Bộ Xây dựng công bố; đồng thời, bên vay thuộc diện được hưởng chính sách hỗ trợ và đáp ứng các điều kiện vay vốn theo quy định của pháp luật.
    • Lãi suất vay mua nhà gói tín dụng 120.000 tỷ:
      • Lãi suất 7%/năm đối với chủ đầu tư, kéo dài trong 3 năm kể từ ngày giải ngân
      • Lãi suất 6,5%/năm đối với người mua nhà, kéo dài trong 5 năm kể từ ngày giải ngân.

    Lãi suất vay theo gói 120 nghìn tỷ đã giảm 1%/năm so với 6 tháng đầu năm nay và giảm gần 2%/năm so với thời điểm bắt đầu triển khai nhưng mức lãi suất 7%/năm dành cho doanh nghiệp và 6,5%/năm cho người mua nhà đang ngang ngửa theo kì hạn vay của một số ngân hàng thương mại. Mức lãi suất cho vay này cũng cao hơn mức lãi suất ưu đãi cho vay mua nhà ở xã hội, hiện đang ở mức 4,8-5%/năm (mức lãi suất này áp dụng đến ngày 31/12/2024). 

    Bên cạnh gói tín dụng 120.000 tỷ đồng, mới đây, Bộ Xây dựng được giao chủ trì nghiên cứu, hoàn thành gói tín dụng 30.000 tỷ đồng cho nhà ở xã hội trong tháng 10. Nguồn lực của gói tín dụng này lấy từ ngân sách địa phương và khoảng 15.000 tỷ đồng phát hành trái phiếu Chính phủ. Như vậy, vốn của gói 30.000 tỷ đồng từ ngân sách nhà nước, khác với nguồn lực gói 120.000 tỷ đồng do các ngân hàng thương mại tham gia hỗ trợ. Đây là một tín hiệu tích cực mới với nhà ở xã hội.

    Ngoài ra, mới đây nhất, UBND TP Hà Nội đang lấy ý kiến về dự thảo quyết định khung giá dịch vụ nhà chung cư, và giá thuê nhà ở xã hội do doanh nghiệp hoặc hợp tác xã bỏ vốn đầu tư. Về nhà ở xã hội, mức cao nhất áp dụng cho tòa nhà cao trên 30 tầng với giá thuê 198.000 đồng/m² sàn/tháng. Theo quy chuẩn hiện hành, diện tích nhà ở xã hội trong dự án tối đa 70m², tối thiểu 25m2. 

    Người Vay Cần Chú Ý Các Điều Kiện Đi Kèm Với Lãi Suất Vay Ngân Hàng Thấp

    Hiện nay, để thu hút khách hàng, một số ngân hàng đưa ra mức lãi suất vay mua nhà đặc biệt hấp dẫn. Tuy nhiên, các mức lãi suất ưu đãi này chỉ áp dụng trong một thời gian ngắn. Khi kết thúc thời gian ưu đãi lãi suất, khách hàng sẽ trả lãi suất vay theo lãi suất thả nổi trên thị trường. Ngoài ra, một số ngân hàng đưa ra một số điều kiện nếu khách hàng muốn hưởng mức lãi suất tốt hơn thì phải mua thêm combo gồm gửi tiết kiệm, tài khoản số đẹp, thẻ tín dụng,…

    Chính bởi vậy, người mua cần cân nhắc kỹ về dòng tiền và khả năng trả nợ, đặc biệt khi chương trình ưu đãi lãi suất kết thúc. Người vay mua nhà hãy tính toán khả năng trả nợ dựa trên lãi suất thả nổi theo thị trường. Lời khuyên của các chuyên gia là người vay mua nhà chỉ nên dành tối đa 30-40% tổng thu nhập hàng tháng cho các nhu cầu về nhà ở để có thể đảm bảo các chi phí cho những nhu cầu cơ bản khác. Việc trả lãi gốc hàng tháng nếu không lên kế hoạch kỹ lưỡng và hợp lý có thể tạo ra gánh nặng tài chính và áp lực lớn cho cuộc sống.

    Về điều kiện vay mua nhà, mặc dù các ngân hàng đều đưa ra các điều kiện như: khách hàng đủ 18 tuổi trở lên, có điểm tín dụng tốt, thu nhập ổn định và đảm bảo khả năng trả nợ,… Tuy nhiên, khách hàng vẫn nên gọi điện hoặc đến trực tiếp các chi nhánh/phòng giao dịch của ngân hàng để được tư vấn cụ thể hơn về lãi suất vay ngân hàng.

    Cách Tính Lãi Suất Vay Ngân Hàng Chính Xác Nhất

    Việc tính toán bảng dòng tiền dựa trên lãi suất vay ngân hàng theo tháng, theo năm thường sẽ do nhân viên ngân hàng phụ trách để gửi đến người vay. Tuy nhiên, người vay cũng cần biết cách tính lãi suất vay ngân hàng để nắm được thông tin chính xác về số tiền gốc, tiền lãi phải trả, thời gian,…

    Sau đây là 3 cách tính lãi suất vay ngân hàng mà bạn có thể tham khảo:

    Dựa Trên Công Thức Tính Lãi Suất Vay Ngân Hàng

    Công thức dựa trên các yếu tố như số tiền vay, thời hạn vay, lãi suất vay ngân hàng và hình thức vay. Cụ thể:

    Cách tính lãi suất vay theo dư nợ giảm dần:

    Cách tính này dựa theo số tiền thực tế còn nợ, sau khi đã trừ đi phần nợ gốc đã trả trong những tháng trước đó. Như vậy, số tiền lãi phải trả hàng tháng sẽ giảm dần bởi số dư nợ giảm dần. Cách tính lãi suất theo dư nợ giảm dần:

    • Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay/Thời hạn vay
    • Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay x Lãi suất vay theo tháng/Thời hạn vay
    • Tiền lãi các tháng tiếp theo = Khoản tiền gốc còn lại x Lãi suất vay theo tháng/Thời hạn vay

    Ví dụ: A vay 90.000.000 đồng, thời hạn là 18 tháng, lãi suất 10%/năm

    • Tiền gốc trả hàng tháng = 90.000.000 / 18 = 5.000.000 đồng
    • Tiền lãi tháng đầu = (90.000.000 x 10%) / 18 = 500.000 đồng
    • Tiền lãi tháng thứ 2 = (90.000.000 – 5.000.000) x 10% / 18 = 470.000 đồng
    • Tiền lãi tháng thứ 3 = (90.000.000 – 5.000.000 – 5.000.000) x 10% / 18 = 444.444 đồng
    • Các tháng tiếp theo tính tương tự như cách tính tiền lãi vay ngân hàng trên cho đến khi trả hết nợ.

    Tính lãi suất theo dư nợ ban đầu:

    Theo cách tính này thì tiền lãi mỗi tháng trong suốt quá trình vay sẽ bằng nhau và được tính dựa vào khoản tiền gốc ban đầu. Công thức tính như sau:

    Tiền lãi = Dư nợ gốc x Lãi suất vay/Thời hạn vay

    Ví dụ: A vay 90.000.000 đồng trong 18 tháng, lãi suất là 10%/năm

    • Số tiền gốc phải trả hàng tháng là: 90.000.000 / 18 = 5.000.000 đồng
    • Số tiền lãi phải trả hàng tháng: (90.000.000 x 10%) / 18 = 500.000 đồng
    • Số tiền phải trả hàng tháng là 5.500.000 đồng

    Tham Khảo Công Cụ Tính Lãi Suất Của Ngân Hàng

    Hiện nay, các ngân hàng có tích hợp tính năng tính lãi suất vay ngân hàng phải trả trên website của mình. Bạn cần nhập đầy đủ các thông tin về tổng số tiền vay, thời hạn vay, lãi suất vay và loại hình vay, từ đó hệ thống tự động tính toán số tiền lãi. Kết quả mang tính chất tham khảo để người vay lên kế hoạch trả nợ phù hợp.

    Sử Dụng App Tính Lãi Trên Điện Thoại

    Người vay có thể vào kho ứng dụng của Android hoặc Ios để tải một số ứng dụng hỗ trợ tính toán lãi suất các khoản vay ngân hàng.

    Những thông tin về cách tính lãi suất trên đây chỉ mang tính tham khảo, vậy nên người vay cần trao đổi với phía ngân hàng để có được những số liệu chính xác và cập nhật nhất.

    Về bảng lãi suất vay ngân hàng, chúng tôi sẽ cập nhật liên tục để mang đến quý độc giả những thông tin chính xác nhất, phản ánh nhanh nhạy những diễn biến của thị trường, giúp quý vị đưa ra những lựa chọn tối ưu.

    Bảng Lãi Suất Vay Ngân Hàng Tháng 10/2024 Cụ Thể Như Sau:

    Ngân hàngLãi suất ưu đãi (%/năm)Tỷ lệ cho vay tối đa (%)Kỳ hạn vay tối đa (năm)
    BIDV610030 năm
    Vietinbank6,08020 năm
    Vietcombank5,57020 năm
    Agribank610030 năm
    Woori Bank5,68030 năm
    Shinhan Bank7,07030 năm
    BVBank6,497520 năm
    Hong Leong Bank6,08025 năm
    SHB7,67525 năm
    VIB6,58530 năm
    VPBank7,27525 năm
    Standard Chartered6,37525 năm
    UOB6,247525 năm
    GPBank7,07015 năm
    Sacombank7,010030 năm
    MSB6,29035 năm
    SeABank5,59035 năm
    HDBank6,58535 năm
    TPBank6,69030 năm
    PVcomBank5,998030 năm
    ABBank6,59035 năm
    MBBank7,98020 năm
    SCB7,910025 năm
    ACB7,0Linh hoạt25 năm
    OCB7,510030 năm
    Eximbank7,510040 năm
    HSBC5,5-8,997025 năm
    Techcombank6,78035 năm
    Public Bank Vietnam6,08030 năm
    Oceanbank6,78015 năm
    KBank5,858030

    Ghi chú: LSTK (Lãi suất tiết kiệm); LSCS (Lãi suất cơ sở); CPV (Chi phí vốn).

    Lưu ý: Bảng lãi suất trên chỉ mang tính chất tham khảo. Lãi suất vay ngân hàng mua nhà có thể thay đổi theo từng thời kỳ phụ thuộc vào chính sách cho vay của ngân hàng. Để được tư vấn chi tiết các gói vay, khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với các ngân hàng.

    Bên cạnh việc cập nhật bảng lãi vay ngân hàng cho mục đích vay mua nhà đất, chúng tôi cũng sẽ thông tin đến bạn đọc một số tin tức nổi bật, có thể ảnh hưởng đến việc tăng/ giảm lãi suất trong thời gian tới như sau.

    Lãi Suất Vay Mua Nhà Ở Xã Hội Gói 120.000 Tỷ Từ 6,5-7%/Năm

    Sau 4 lần Ngân hàng Nhà nước công bố giảm lãi suất cho vay đối với gói tín dụng 120.000 tỷ đồng thì đến nay lãi suất cho vay đối với chủ đầu tư đang ở mức 7%/năm, đối với khách hàng là người mua tại dự án, lãi suất đang ở mức 6,5%/năm. Được biết, với những con số này, lãi suất áp dụng đối với Chương trình 120.000 tỷ đồng đã giảm 1%/năm so với kỳ 1/1/2024-30/06/2024 và giảm gần 2%/năm so với thời điểm bắt đầu triển khai Chương trình.

    Thông tin mới nhất về gói tín dụng 120.000 tỷ đồng cho nhà ở xã hội như sau:

    • Đối tượng cho vay: chủ đầu tư dự án và khách hàng mua nhà tại các dự án đó.
    • Điều kiện cho vay: các dự án cần thuộc danh mục được Bộ Xây dựng công bố; đồng thời, bên vay thuộc diện được hưởng chính sách hỗ trợ và đáp ứng các điều kiện vay vốn theo quy định của pháp luật.
    • Lãi suất vay mua nhà gói tín dụng 120.000 tỷ:
      • Lãi suất 7%/năm đối với chủ đầu tư, kéo dài trong 3 năm kể từ ngày giải ngân
      • Lãi suất 6,5%/năm đối với người mua nhà, kéo dài trong 5 năm kể từ ngày giải ngân.

    Lãi suất vay theo gói 120 nghìn tỷ đã giảm 1%/năm so với 6 tháng đầu năm nay và giảm gần 2%/năm so với thời điểm bắt đầu triển khai nhưng mức lãi suất 7%/năm dành cho doanh nghiệp và 6,5%/năm cho người mua nhà đang ngang ngửa theo kì hạn vay của một số ngân hàng thương mại.  Mức lãi suất cho vay này cũng cao hơn mức  lãi suất ưu đãi cho vay mua nhà ở xã hội, hiện đang ở mức 4,8-5%/năm (mức lãi suất này áp dụng đến ngày 31/12/2024). 

    Bên cạnh gói tín dụng 120.000 tỷ đồng, mới đây, Bộ Xây dựng được giao chủ trì nghiên cứu, hoàn thành gói tín dụng 30.000 tỷ đồng cho nhà ở xã hội trong tháng 10. Nguồn lực của gói tín dụng này lấy từ ngân sách địa phương và khoảng 15.000 tỷ đồng phát hành trái phiếu Chính phủ. Như vậy, vốn của gói 30.000 tỷ đồng từ ngân sách nhà nước, khác với nguồn lực gói 120.000 tỷ đồng do các ngân hàng thương mại tham gia hỗ trợ. Đây là một tín hiệu tích cực mới với nhà ở xã hội.

    Trọn Bộ Lãi Suất Vay Mua Nhà Mới Nhất Tháng 11/2024- Ảnh 2.
    Lãi suất vay mua nhà ở xã hội không có sự biến động trong tháng 11/2024. Ảnh: Báo điện tử Chính phủ

    Người Vay Cần Chú Ý Các Điều Kiện Đi Kèm Với Lãi Suất Vay Ngân Hàng Thấp

    Một số ngân hàng đưa ra mức lãi suất vay mua nhà đặc biệt hấp dẫn. Tuy nhiên, khách hàng cần lưu ý, mức lãi suất ưu đãi này chỉ áp dụng trong một thời gian ngắn, hết thời gian ưu đãi sẽ thả nổi theo lãi suất thị trường. Hay tại một số ngân hàng, khách hàng muốn hưởng mức lãi suất tốt hơn thì phải mua thêm combo gồm gửi tiết kiệm, tài khoản số đẹp, thẻ tín dụng,…

    Do đó, bên cạnh việc so sánh lãi suất vay mua nhà các ngân hàng để lựa chọn gói vay phù hợp, người mua hãy cân nhắc kỹ về dòng tiền và khả năng trả nợ. Thay vì bị thu hút bởi lãi suất ưu đãi, hãy tính toán dựa trên lãi suất thả nổi theo thị trường.

    Về điều kiện vay mua nhà, mặc dù các ngân hàng đều đưa ra các điều kiện như: khách hàng đủ 18 tuổi trở lên, có điểm tín dụng tốt, thu nhập ổn định và đảm bảo khả năng trả nợ,… Tuy nhiên, khách hàng vẫn nên gọi điện hoặc đến trực tiếp các chi nhánh/phòng giao dịch của ngân hàng để được tư vấn cụ thể hơn về lãi suất vay ngân hàng.

    Các chuyên gia cũng khuyên người mua chỉ nên dành tối đa 30-40% tổng thu nhập hàng tháng cho các nhu cầu về nhà ở để có thể đảm bảo các chi phí cho những nhu cầu cơ bản khác. Việc trả lãi gốc hàng tháng nếu không lên kế hoạch kỹ lưỡng và hợp lý có thể tạo ra gánh nặng tài chính và áp lực lớn cho cuộc sống.

    Cách Tính Lãi Suất Vay Ngân Hàng Chính Xác Nhất

    Việc tính toán bảng dòng tiền dựa trên lãi suất vay ngân hàng theo tháng, theo năm thường sẽ do nhân viên ngân hàng phụ trách để gửi đến người vay. Tuy nhiên, người vay cũng cần biết cách tính lãi suất vay ngân hàng để nắm được thông tin chính xác về số tiền gốc, tiền lãi phải trả, thời gian,…

    Sau đây là 3 cách tính lãi suất vay ngân hàng mà bạn có thể tham khảo:

    Dựa Trên Công Thức Tính Lãi Suất Vay Ngân Hàng

    Công thức dựa trên các yếu tố như số tiền vay, thời hạn vay, lãi suất vay ngân hàng và hình thức vay. Cụ thể:

    Cách tính lãi suất vay theo dư nợ giảm dần:

    Cách tính này dựa theo số tiền thực tế còn nợ, sau khi đã trừ đi phần nợ gốc đã trả trong những tháng trước đó. Như vậy, số tiền lãi phải trả hàng tháng sẽ giảm dần bởi số dư nợ giảm dần. Cách tính lãi suất theo dư nợ giảm dần:

    • Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay/Thời hạn vay
    • Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay x Lãi suất vay theo tháng/Thời hạn vay
    • Tiền lãi các tháng tiếp theo = Khoản tiền gốc còn lại x Lãi suất vay theo tháng/Thời hạn vay

    Ví dụ: A vay 90.000.000 đồng, thời hạn là 18 tháng, lãi suất 10%/năm

    • Tiền gốc trả hàng tháng = 90.000.000 / 18 = 5.000.000 đồng
    • Tiền lãi tháng đầu = (90.000.000 x 10%) / 18 = 500.000 đồng
    • Tiền lãi tháng thứ 2 = (90.000.000 – 5.000.000) x 10% / 18 = 470.000 đồng
    • Tiền lãi tháng thứ 3 = (90.000.000 – 5.000.000 – 5.000.000) x 10% / 18 = 444.444 đồng
    • Các tháng tiếp theo tính tương tự như cách tính tiền lãi vay ngân hàng trên cho đến khi trả hết nợ.

    Tính lãi suất theo dư nợ ban đầu:

    Theo cách tính này thì tiền lãi mỗi tháng trong suốt quá trình vay sẽ bằng nhau và được tính dựa vào khoản tiền gốc ban đầu. Công thức tính như sau:

    Tiền lãi = Dư nợ gốc x Lãi suất vay/Thời hạn vay

    Ví dụ: A vay 90.000.000 đồng trong 18 tháng, lãi suất là 10%/năm

    • Số tiền gốc phải trả hàng tháng là: 90.000.000 / 18 = 5.000.000 đồng
    • Số tiền lãi phải trả hàng tháng: (90.000.000 x 10%) / 18 = 500.000 đồng
    • Số tiền phải trả hàng tháng là 5.500.000 đồng

    Tham Khảo Công Cụ Tính Lãi Suất Của Ngân Hàng

    Hiện nay, các ngân hàng có tích hợp tính năng tính lãi suất vay ngân hàng phải trả trên website của mình. Bạn cần nhập đầy đủ các thông tin về tổng số tiền vay, thời hạn vay, lãi suất vay và loại hình vay, từ đó hệ thống tự động tính toán số tiền lãi. Kết quả mang tính chất tham khảo để người vay lên kế hoạch trả nợ phù hợp.

    Sử Dụng App Tính Lãi Trên Điện Thoại

    Người vay có thể vào kho ứng dụng của Android hoặc Ios để tải một số ứng dụng hỗ trợ tính toán lãi suất các khoản vay ngân hàng.

    Những thông tin về cách tính lãi suất trên đây chỉ mang tính tham khảo, vậy nên người vay cần trao đổi với phía ngân hàng để có được những số liệu chính xác và cập nhật nhất.

    Về bảng lãi suất vay ngân hàng, chúng tôi sẽ cập nhật liên tục để mang đến quý độc giả những thông tin chính xác nhất, phản ánh nhanh nhạy những diễn biến của thị trường, giúp quý vị đưa ra những lựa chọn tối ưu.


      PV